| NGUYÊN LÝ MỞ RỘNG |
|
NGUYÊN LÝ MỞ RỘNG Nguyễn Như Phong Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp Đại học Bách Khoa, ĐHQG TPHCM
Xem một hàm số f là ánh xạ từ tập vào X lên tập ra Y: f : X®Y Một phần tử y của tập Y là ảnh của một phần tử x của tập X: y = f(x) , xÎX , yÎY Qua ánh xạ ngược ta xác định được phần tử x của tập X từ một phần tử y của tập Y: x = f-1(y) Một hàm số f từ tập X lên tập Y có thể xem là một quan hệ R trên tập tích X´Y với hàm đặc tính định bởi:
R = {(x,y) ç y=f(x)}, Xem một tập A trên tập tổng X, gọi ảnh của tập A qua ánh xạ f là tập B. Tập B là tập con trên tập tổng Y định bởi: B = f(A) = {yç"xÎA, y=f(x)} Hàm đặc tính của tập B: cB(y) = cf(A) (y) = Max {cA(x) ç y=f(x)} Nguyên lý mở rộng mở rộng việc xác định ảnh của 1 tập mờ qua một ánh xạ f. Xem f là ánh xạ từ tập X lên tập Y. f : X à Y Xem A là một tập mờ trên tập X. Gọi B là ảnh của tập mờ A qua ánh xạ f. Tương tự như trường hợp tập rõ nêu trên, B là một tập mờ trên Y với hàm thành viên định bởi hàm thành viên của A: mB(y) = Sup {mA(x) ç y=f(x)} Ngược lại, gọi f-1 là ánh xạ ngược từ Y lên X: f-1 : Yà X Một tập mờ B trên Y sẽ có ảnh qua f-1 là A có hàm thành viên định bởi: mA(x) = mB(y) = mB(f(x)) Với hàm nhiều biến như xem f là hàm hai biến : z = f(x,y), xÎX, yÎY, zÎZ Hàm f là ánh xạ từ tập tích X´Y lên tập Z: f : X´Y à Z Xem 1 tập mờ A trên X, 1 tập mờ B trên Y. Gọi ảnh của tập tích A´B là C, C là tập mờ trên Z với hàm thành viên định bởi : mC(z) = Sup {Min [mA(x), mB(y) ç z=f(x,y)} Một cách tổng quát với hàm n biến. Xem f là ánh xạ từ tập tích X1´ X2´… ´Xn lên tập Y: f : X1´ X1´… ´Xn à Y Xem 1 tập mờ A1 trên X1, 1 tập mờ A2 trên X2 , …, 1 tập mờ An trên Xn. Gọi ảnh của tập tích A1´ A2´… ´An là B, B là tập mờ trên Y với hàm thành viên định bởi: mB(y) = Sup {Min [mA1(x1),…, mAn(xn) ç y=f(x1,…,x n)}
TLTK Nguyễn Như Phong. Vận trù mờ. NXBĐHQG. 2010.
|