Home Page POM Inventory Management HỌACH ĐỊNH TỒN KHO LÀM VIỆC
HỌACH ĐỊNH TỒN KHO LÀM VIỆC

HỌACH ĐỊNH TỒN KHO LÀM VIỆC

Nguyễn Như Phong

Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp

Đại học Bách Khoa TPHCM

 

Một nguyên nhân tồn kho là mua hay sản xuất lô hàng kinh tế. Chính sách tồn kho tối ưu nhằm xác định lô hàng kinh tế . Các tham số mô hình tồn kho bao gồm nhu cầu, chi phí, thời gian chờ. Hệ thống tồn kho xác định nhu cầu độc lập có các giả định :
  • Tham số xác định.
  • Nhu cầu độc lập và phân bố đều.
  • Nhu cầu biến thiên liên tục.

Các mô hình hoạch định tồn kho làm việc cơ bản bao gồm :

  • EOQ
  • EOI
  • EPQ.

 

1.EOQ

 

Mô hình lượng đặt hàng kinh tế EOQ (Economic Order Quantity) là mô hình đơn giản và cơ bản nhất với các giả sử :
  • Nhu cầu không đổi, liên tục vàbiết trước.
  • Thời gian chờ không đổi và biết trước.
  • Toàn bộ lô hàng nhập kho cùng lúc
  • Không hết hàng trong kho
  • Sản phẩm đơn và độc lập
  • Chi phí cố định và biết trước.

Tổng chi phí tồn kho hàng năm bao gồm chi phí mua hàng , chi phí đặt hàng , chi phí tồn trữ :

            P: Phí mua đơn vị (ngàn đồng / đơn vị – NĐ/đv)
            R: Nhu cầu hàng năm (đơn vị / năm – đv/n)
            C: Phí đặt hàng đơn vị (ngàn đồng / đơn hàng – NĐ/đh)
            H = PF: Phí tồn trữ đơn vị hàng năm (ngàn đồng / đơn vị.năm – NĐ/đv.n)
            F: Hệ số tồn trữ hay tỉ lệ phí tồn trữ trên phí mua hàng đơn vị hàng năm.

F = (0,2¸0,4) 1/n

 

Cở lô hàng tối ưu Q* cực tiểu chi phí :

Số đơn hàng hàng năm:

Khoảng đặt hàng:

Điểm đặt hàng :         

B = RL

L: Thời gian chờ (năm)

Tổng phí tồn kho hàng năm:

TC* = PR + HQ*

 

 

2.EOI

 

Mô hình khoảng đặt hàng kinh tế EOI (Economic Order Interval) là mô hình khoảng đặt hàng cố định xét cho một sản phẩm .

 

Tổng chi phí hàng năm bao gồm 3 thành phần mua hàng , đặt hàng , tồn trữ :

m : Số chu kỳ đặt hàng hàng năm .

Chu kỳ đặt hàng :

            T = 1/m

Suy ra :

Tổng chi phí đạt cực tiểu ở chu kỳ đặt hàng kinh tế định bởi :

 

Số chu kỳ đặt hàng kinh tế :

Mức tồn kho cực đại :

            E = RT + RL

Tổng chi phí cực tiểu :

            TC* = PR + HRT*

 

3.EPQ

 

Trong hệ thống sản xuất hàng loạt, sản phẩm được sản xuất và tồn kho theo loạt , Mô hình lượng sản xuất kinh tế EPQ (Economic Production Quantity) xét khi hàng nhập kho với tốc độ liên tục, hữu hạn, không đổi, sản xuất và tiêu thụ đồng thời , mức tồn kho nhỏ hơn lượng lô hàng sản xuất .

 

Các tham số mô hình bao gồm :

R : nhu cầu hàng năm (đv/n)

P : phí sản xuất đơn vị (NĐ/đv)

Q : lượng lô hàng sản xuất (đv)

p : tốc độ sản xuất (đv/ng)

r = R/N : tốc độ nhu cầu (đv/ng)

N : số ngày làm việc trong năm (ng/n)

C : chi phí thiết lập sản xuất (NĐ/l)

H : chi phí tồn trữ (NĐ/đv.n)

L : thời gian chế tạo (ng)

tp : thời gian sản xuất (ng)

m : số lần sản xuất trong năm

 

Tổng chi phí tồn kho hàng năm bao gồm phísản xuất , phí thiết lập và phí tồn trữ :

Lượng sản xuất kinh tế tương ứng điều kiện cực đại hàm chi phí :

Tổng chi phí cực tiểu :

            TC* = PR + HQ*( p-r)/p

Thời gian sản xuất :

            tp = Q*/p

Điểm tái sản xuất :

            B = rL

Số lần sản xuất trong năm :

            m = R/Q*

 

 

TLTK

Nguyễn Như Phong. Quản lý sản xuất. NXBĐHQG. 2013. ISBN: 978-604-73-1640-3.

 

 

 
  • thiet ke noi that chung cu

  • thiet ke noi that chung cu

  • thiet ke noi that chung cu

  • thiet ke noi that chung cu

ABOUT US

ADMIN


GOOD BROWSERS

 
   

STATISTIC

mod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_counter
mod_vvisit_counterToday95
mod_vvisit_counterYesterday689
mod_vvisit_counterThis week4187
mod_vvisit_counterThis month784
mod_vvisit_counterTotal1173755
Hiện có 46 khách Trực tuyến