| KIỂM ĐỒ KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT NGẮN HẠN |
|
KIỂM ĐỒ KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT NGẮN HẠN Nguyễn Như Phong. Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp. Đại học Bách Khoa ĐHQG TP HCM.
Kiểm đồ ứng dụng trong hầu hết các quá trình sản xuất, trong đó có quá trình sản xuất ngắn hạn thường gặp trong các quá trình sản xuất rời rạc với đặc điểm nhiều chủng loại sản phẩm, mỗi chủng loại có sản lượng thấp. Kiểm đồ kiểm soát quá trình sản xuất ngắn hạn thường dùng bao gồm các loại như sau:
1. Kiểm đồ độ lệch danh định Trong quá trình sản xuất rời rạc ngắn hạn có nhiều chi tiết, mỗi chi tiết có một giá trị danh định riêng. Quá trình thường được kiểm soát qua độ lệch so với giá trị danh định được định bởi: X = M – T trong đó M là giá trị đo, T là giá trị mục tiêu hay danh định tương ứng. Khi đã biến đổi sang độ lệch danh định, ta có thể dùng các loại kiểm đồ biến số ở các phần trên để kiểm soát quá trình. Cần để ý rằng, kiểm đồ DNCC có các giả sử độ lệch chuẩn quá trình đồng nhất cho mọi chi tiết, kích thước mẫu không đổi và giá trị danh định cũng là giá trị mục tiêu của quá trình. Ví dụ: Một quá trình gia công 2 chi tiết A và B. Các chi tiết có giá trị danh định lần lượt là TA = 50, TB = 25. Lấy được 4 mẫu chi tiết A và 6 mẫu chi tiết B, mỗi mẫu có 3 quan sát M1, M2, M3 như ở bảng sau:
Từ các số liệu đo M1, M2, M3 ta chuyển sang các số liệu độ lệch danh định x1, x2, x3. Với các số liệu này, ta tính được các giá trị trung bình và khoảng trong các mẫu như ở bảng sau.
Từ các số liệu này, ta xây dựng các kiểm đồ RCC và XCC với đường tâm và giới hạn kiểm soát như sau: RCC: CL = 2,5; LCL = 0; UCL = 6,425 XCC: CL = 0,17; LCL = -2,38; UCL = 2,72 2. Kiểm đồ biến số chuẩn hóa Khi độ lệch chuẩn quá trình khác nhau cho các chi tiết, kiểm đồ DNOM không còn phù hợp, trong trường hợp này ta dùng kiểm đồ biến số chuẩn hóa.
Gọi trung bình khoảng của chi tiết thứ i là
Biểu đồ kiểm soát khoảng chuẩn hóa có các điểm mẫu là giá trị khoảng chuẩn hóa, đường tâm và các giới hạn kiểm soát như sau: CL =1, LCL = D3, UCL = D4 trong đó D3 và D4 là các tham số tra bảng theo cỡ mẫu. Gọi giá trị danh định cho chi tiết i là Ti, giá trị chuẩn hóa cho chi tiết i như sau:
Biểu đồ kiểm soát trung bình chuẩn hóa có các điểm mẫu là giá trị chuẩn hóa, đường tâm và các giới hạn kiểm soát như sau: CL = 0, LCL = -A2, UCL = A2 trong đó A2 là tham số tra bảng theo cỡ mẫu.
Giá trị mục tiêu Ti có thể xác định từ đặc tính kỹ thuật.
Nếu là chi tiết mới, các giá trị mục tiêu có thể xác định nhờ kinh nghiệm từ chi tiết tương tự. 3. Kiểm đồ thuộc tính chuẩn hóa Phương pháp phù hợp cho dữ liệu thuộc tính của sản xuất ngắn hạn là dùng kiểm đồ thuộc tính chuẩn hóa cho thuộc tính quan tâm. Khi dùng có các thuận lợi là dùng kiểm đồ chung cho các chi tiết khác nhau và phương pháp tự bổ chính với cỡ mẫu thay đổi. Kiểm đồ thuộc tính chuẩn hóa đã trình bày ở chương kiểm đồ thuộc tính. Các kết quả được ghi lại ở bảng sau:
Đường tâm và các giới hạn kiểm soát của biểu đồ kiểm soát chuẩn hóa là: LCL = -3, CL = 0, UCL = +3
TLTK
|