Home Page POM Quality Management KIỂM ĐỒ TRUNG BÌNH DỊCH CHUYỂN TRỌNG SỐ HÀM MŨ
KIỂM ĐỒ TRUNG BÌNH DỊCH CHUYỂN TRỌNG SỐ HÀM MŨ

KIỂM ĐỒ TRUNG BÌNH DỊCH CHUYỂN TRỌNG SỐ HÀM MŨ

Nguyễn Như Phong.

Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp.

Đại học Bách Khoa ĐHQG TP HCM.

 

Kiểm đồ trung bình dịch chuyển trọng số hàm mũ - EWMA được Roberts giới thiệu vào năm 1959 là một loại kiểm đồ dò dịch chuyển nhỏ, dễ xây dựng và vận hành hơn kiểm đồ CUSUM.

Xem đặc tính chất lượng X với kỳ vọng m, độ lệch chuẩn s. Với cỡ mẫu đơn vị, đại lượng trung bình dịch chuyển trọng số hàm mũ xác định đến mẫu i như sau:

                  

trong đó l là hằng số thỏa điều kiện 0 < l £ 1 và giá trị ban đầu của trung bình là giá trị mục tiêu của trung bình quá trình:

                   z0 = m0        

Sau khi biến đổi:

                  

Ta thấy, zi là trung bình có trọng số của các mẫu xi,… , x1, trọng số của mẫu i-j (xi-j) là l(1-l)j. Để ý rằng có thể kiểm tra tổng các trọng số bằng 1.

Nếu các mẫu Xi là độc lập thì phương sai của trung bình zi là:

                  

Khi quá trình trong kiểm soát, kỳ vọng của trung bình zi là m0. Kiểm đồ trung bình dịch chuyển trọng số hàm mũ EWMA có đường tâm và các giới hạn kiểm soát như sau:

                                                     

trong đó L là khoảng cách từ đường tâm đến các giới hạn kiểm soát. Khi số cỡ mẫu đủ lớn (i ® ¥) thì các giới hạn kiểm soát tiến đến các giá trị sau:

                  

Với cỡ mẫu n > 1, ta vẫn sử dụng các công thức trên và thay xi bởi , s bởi .

Ví dụ: Một quá trình với các tham số m0 = 10, s = 1 được kiểm soát bởi kiểm đồ EWMA với l = 0,1; L = 2,7, số liệu thu thập xi trong 30 mẫu như ở bảng sau.

i

xi

 

i

xi

 

i

xi

1

9,45

 

11

9,03

 

21

10,90

2

7,99

 

12

11,47

 

22

9,33

3

9,29

 

13

10,51

 

23

12,29

4

11,66

 

14

9,4

 

24

11,50

5

12,16

 

15

10,08

 

25

10,6

6

10,18

 

16

9,37

 

26

11,08

7

8,04

 

17

10,62

 

27

10,38

8

11,46

 

18

10,31

 

28

11,62

9

9,20

 

19

8,52

 

29

11,31

10

10,34

 

20

10,84

 

30

10,52

 

Với các số liệu, ta tính được các trung bình zi các giới hạn kiểm soát tương ứng, như ở bảng sau. Để ý rằng khi i đủ lớn các giới hạn kiểm soát tiến đến các giá trị sau:

                   LCL = 9,38

                   UCL = 10,62

i

xi

zi

LCLi

UCLi

1

9,45

9,945

9,73

10,27

2

7,99

9,7495

9,636752

10,36325

3

9,29

9,70355

9,575997

10,424

4

11,66

9,899195

9,532538

10,46746

5

12,16

10,12528

9,500098

10,4999

6

10,18

10,13075

9,47529

10,52471

7

8,04

9,921673

9,456024

10,54398

8

11,46

10,07551

9,440905

10,55909

9

9,20

9,987955

9,428952

10,57105

10

10,34

10,02316

9,419451

10,58055

11

9,03

9,923844

9,411867

10,58813

12

11,47

10,07846

9,405795

10,5942

13

10,51

10,12161

9,400922

10,59908

14

9,4

10,04945

9,397004

10,603

15

10,08

10,05251

9,393849

10,60615

16

9,37

9,984256

9,391305

10,6087

17

10,62

10,04783

9,389252

10,61075

18

10,31

10,07405

9,387595

10,61241

19

8,52

9,918643

9,386255

10,61374

20

10,84

10,01078

9,385172

10,61483

21

10,90

10,0997

9,384297

10,6157

22

9,33

10,02273

9,383588

10,61641

23

12,29

10,24946

9,383015

10,61698

24

11,50

10,37451

9,382551

10,61745

25

10,6

10,39706

9,382176

10,61782

26

11,08

10,46535

9,381872

10,61813

27

10,38

10,45682

9,381626

10,61837

28

11,62

10,57314

9,381426

10,61857

29

11,31

10,64682

9,381265

10,61873

30

10,52

10,63414

9,381134

10,61887

 

 

  i

 

Cũng như CUSUM, EWMA cũng hiệu quả trong phát hiện dịch chuyển nhỏ nhưng lại không phát hiện dịch chuyển lớn nhanh như kiểm đồ SHEWHART. Tuy nhiên EWMA hiệu quả hơn CUSUM trong phát hiện dịch chuyển lớn, nhất là khi chọn l > 0,1. Nhằm cải thiện hiệu quả của EWMA trong phát hiện dịch chuyển lớn, ta dùng kiểm đồ SHEWHART EWMA, là sự kết hợp của hai loại kiểm đồ SHEWHART và EWMA, khoảng giới hạn của kiểm đồ SHEWHART trong trường hợp này có thể mở rộng đến 3,25 thậm chí là 3,5 độ lệch chuẩn.

 

TLTK

  1. Nguyễn Như Phong. Kiểm soát chất lượng bằng thống kê. NXBĐHQG. 2008. ISBN:
  2. Nguyễn Như Phong. Hoạch định & kiểm soát chất lượng. NXBĐHQG. 2011. ISBN: 978-604-73-0555-1.

 

 

 
  • thiet ke noi that chung cu

  • thiet ke noi that chung cu

  • thiet ke noi that chung cu

  • thiet ke noi that chung cu

ABOUT US

ADMIN


GOOD BROWSERS

 
   

STATISTIC

mod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_counter
mod_vvisit_counterToday141
mod_vvisit_counterYesterday689
mod_vvisit_counterThis week4233
mod_vvisit_counterThis month830
mod_vvisit_counterTotal1173801
Hiện có 167 khách Trực tuyến