Home Page POM Quality Management KIỂM ĐỒ TRUNG BÌNH & ĐỘ LỆCH CHUẨN
KIỂM ĐỒ TRUNG BÌNH & ĐỘ LỆCH CHUẨN

KIỂM ĐỒ TRUNG BÌNH & ĐỘ LỆCH CHUẨN

Nguyễn Như Phong.

Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp.

Đại học Bách Khoa ĐHQG TP HCM.

 

Đôi khi trong thực tế cần ước lượng độ lệch chuẩn s trực tiếp từ độ lệch chuẩn mẫu S, thay vì gián tiếp qua khoảng mẫu R. Khi ấy để kiểm soát biến thiên quá trình ta hay dùng kiểm đồ độ lệch chuẩn SCC thay cho kiểm đồ khoảng RCC. Cặp kiểm đồ  và SCC thường được dùng với cỡ mẫu lớn (n >10) hay cỡ mẫu thay đổi.

Phương sai quá trình thường được ước lượng qua hàm ước lượng không lệch là phương sai mẫu định bởi:

                  

Từ phương sai mẫu, ta tính được độ lệch chuẩn mẫu S. Nếu đặc tính chất lượng có phân bố chuẩn thì độ lệch chuẩn mẫu S có kỳ vọng và độ lệch chuẩn:

                  

Với c­4 là tham số định bởi cỡ mẫu theo hàm G như sau:

                   

Tham số c4, định bởi cỡ mẫu có thể ước lượng bởi c4 » 4(n-1)/(4n-3) hay có thể tra bảng như sau:

n

2

3

4

5

6

7

8

9

10

c4

0,7979

0,8862

0,9213

0,9400

0,9515

0,9594

0,9650

0,9693

0,9727

 

Nguồn: Phụ lục 6 - Introduction to statistical quality control - Douglas C. Montgomery

Khi biết kỳ vọng và độ lệch chuẩn của S, theo nguyên lý kiểm đồ Shewhart, đường tâm và các giới hạn kiểm soát của kiểm đồ SCC theo giới hạn 3-sigma như sau:

                                   

Tham số B5, B6 định bởi cỡ mẫu có thể tra bảng sau:

n

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B5

0

0

0

0

0,029

0,113

0,179

0,232

0,276

B6

2,606

2,276

2,088

1,964

1,874

1,806

1,751

1,707

1,669

 

Nguồn: Phụ lục 6 - Introduction to statistical quality control - Douglas C. Montgomery

Khi phải ước lượng s từ độ lệch chuẩn mẫu, ta tính trung bình độ lệch chuẩn mẫu  bởi:

                  

Hàm ước lượng không lệch của s là /c4. Theo trung bình độ lệch chuẩn mẫu , đường tâm và các giới hạn kiểm soát của kiểm đồ SCC theo giới hạn 3-sigma như sau:

                  

Tham số B3, B4 định bởi cỡ mẫu có thể tra bảng sau:

n

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B3

0

0

0

0

0,030

0,118

0,185

0,239

0,284

B4

3,267

2,568

2,266

2,089

1,970

1,882

1,815

1,761

1,716

 

Nguồn: Phụ lục 6 - Introduction to statistical quality control - Douglas C. Montgomery

Tương tự, theo trung bình độ lệch chuẩn mẫu , đường tâm và các giới hạn kiểm soát của kiểm đồ  theo giới hạn 3-sigma như sau:

                                               

Tham số A3 định bởi cỡ mẫu có thể tra bảng sau:

n

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A3

2,659

1,954

1,628

1,427

1,287

1,182

1,099

1,032

0,975

 

Nguồn: Phụ lục 6 - Introduction to statistical quality control - Douglas C. Montgomery

Ví dụ: Đặc tính chất lượng X được kiểm soát với 17 mẫu được thu thập với cỡ mẫu n=6 như ở bảng sau:

i

X1

X2

X3

X4

X5

X6

1

0,637

0,634

0,637

0,637

0,639

0,637

2

0,639

0,635

0,631

0,637

0,638

0,635

3

0,638

0,639

0,635

0,64

0,641

0,632

4

0,64

0,64

0,638

0,636

0,639

0,642

5

0,635

0,637

0,638

0,631

0,635

0,639

6

0,639

0,631

0,629

0,635

0,643

0,64

7

0,637

0,638

0,639

0,639

0,641

0,635

8

0,638

0,638

0,635

0,636

0,639

0,637

9

0,635

0,634

0,635

0,632

0,632

0,633

10

0,636

0,636

0,637

0,638

0,635

0,636

11

0,631

0,632

0,635

0,634

0,634

0,632

12

0,639

0,639

0,641

0,64

0,638

0,639

13

0,634

0,637

0,638

0,634

0,637

0,639

14

0,637

0,639

0,634

0,635

0,634

0,641

15

0,639

0,637

0,637

0,632

0,637

0,639

16

0,638

0,634

0,637

0,635

0,634

0,641

17

0,634

0,637

0,632

0,637

0,639

0,637

 

Trung bình và độ lệch chuẩn mẫu tính được ở bảng sau:

i

`X

S

1

0,636833

0,001602

2

0,635833

0,002858

3

0,6375

0,003391

4

0,639167

0,002041

5

0,635833

0,002858

6

0,636167

0,005456

7

0,638167

0,002041

8

0,637167

0,001472

9

0,6335

0,001378

10

0,636333

0,001033

11

0,633

0,001549

12

0,639333

0,001033

13

0,6365

0,002074

14

0,636667

0,002875

15

0,636833

0,002563

16

0,6365

0,002739

17

0,636

0,00253

 

Ta tính được trung bình trung bình mẫu và trung bình độ lệch chuẩn mẫu:

                    = 0,636549                                                                      

                    = 0,002323

Với n = 6; B3 = 0,03; B4 = 1,97; SCC có đường tâm và các giới hạn kiểm soát tính được:

                   LCL  = 0

                   CL     = 0,002323

                   UCL  = 0,004576

          Thấy rằng mẫu thứ 6 ngoài kiểm soát, các mẫu còn lại trong kiểm soát.

Với n = 6; A3 = 1,287;  có đường tâm và các giới hạn kiểm soát tính được:           

                   LCL  = 0,633559

                   CL     = 0,636549

                   UCL  = 0,639538

 

 i

VD7

 

Hình 7.4  SCC

 

 i

VD7

 

Hình 7.5 

Thấy rằng mẫu thứ 11 ngoài kiểm soát, các mẫu còn lại trong kiểm soát.

Nếu quá trình được kết luận là trong kiểm soát, độ lệch chuẩn s ước lượng được:

                   s = /c4 = 0,002441

 

 

TLTK

  1. Nguyễn Như Phong. Kiểm soát chất lượng bằng thống kê. NXBĐHQG. 2008. ISBN:
  2. Nguyễn Như Phong. Hoạch định & kiểm soát chất lượng. NXBĐHQG. 2011. ISBN: 978-604-73-0555-1.

 

 

 
  • thiet ke noi that chung cu

  • thiet ke noi that chung cu

  • thiet ke noi that chung cu

  • thiet ke noi that chung cu

ABOUT US

ADMIN


GOOD BROWSERS

 
   

STATISTIC

mod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_counter
mod_vvisit_counterToday140
mod_vvisit_counterYesterday689
mod_vvisit_counterThis week4232
mod_vvisit_counterThis month829
mod_vvisit_counterTotal1173800
Hiện có 164 khách Trực tuyến