Home Page POM Quality Management KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ

KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ

 

Nguyễn Như Phong.

Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp.

Đại học Bách Khoa ĐHQG TP HCM.

 

1.  KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH

Chất lượng là một động lực cạnh tranh hữu hiệu của các tổ chức sản xuất. Chất lượng một sản phẩm có thể được hiểu là tỷ lệ nghịch với tính biến thiên.

Quá trình tạo ra sản phẩm hay dịch vụ có chất lượng hay kém chất lượng. Quá trình có các đặc tính ổn định hay biến thiên. Quá trình ổn định tạo ra sản phẩm có chất lượng thuần nhất. Tuy nhiên với tính biến thiên, sản phẩm từ một quá trình không bao giờ thật sự giống nhau. Một sản phẩm thỏa nhu cầu khách hàng thường được tạo ra từ một quá trình ổn định và lập lại hay từ quá trình có năng lực tạo ra sản phẩm có đặc tính chất lượng biến thiên nhỏ quanh một giá trị danh định hay mục tiêu.

Kiểm soát quá trình bằng thống kê SPC là một tập các công cụ giải quyết vấn đề nhằm giảm thiểu biến thiên, dẫn đến ổn định quá trình, cải tiến năng suất. Biến thiên quá trình có thể do hai nguyên nhân là nguyên nhân bẩm sinh và nguyên nhân gán được. Nguyên nhân bẩm sinh là nguyên nhân tự nhiên không thể tránh được. Một quá trình chỉ chịu tác động của nguyên nhân tự nhiên bẩm sinh được xem là quá trình trong kiểm soát.

Nguyên nhân gán được xuất hiện ngẫu nhiên do nhân viên vận hành, nguyên liệu, máy móc… Một quá trình chịu tác động của nguyên nhân gán được sẽ có biến thiên rất lớn, gây nên dịch chuyển tham số quá trình, dẫn đến quá trình ngoài kiểm soát. Dịch chuyển quá trình bao gồm các loại dịch chuyển không bền, dịch chuyển bền vững, dịch chuyển có xu hướng.

Mục tiêu chính của kiểm soát quá trình là phát hiện nhanh chóng sự xuất hiện của nguyên nhân gán được, khảo sát và hiệu chỉnh quá trình, tránh sản xuất sản phẩm kém chất lượng. Mục tiêu cuối cùng của kiểm soát quá trình là triệt bỏ biến thiên quá trình.

Các công cụ kiểm soát quá trình bao gồm:

1.    Lưu đồ

2.    Bảng kê

3.    Tần đồ

4.    Biểu đồ nhân quả

5.    Tán đồ

6.    Biểu đồ Pareto

7.    Kiểm đồ

2.  LƯU ĐỒ

Lưu đồ là một công cụ hiệu quả, thể hiện bằng hình vẽ cách thức tiến hành các hoạt động của một quá trình. Lưu đồ mô tả dòng chảy quá trình, tương tác các bước gia công, các điểm kiểm soát. Lưu đồ một quá trình sản xuất như hình 6.1.

Khi xây dựng lưu đồ, ta phân biệt các loại bước quá trình như xuất nhập (nguyên liệu, thông tin), gia công, kiểm tra, di chuyển, tồn trữ. Khi vẽ lưu đồ, mỗi loại bước quá trình là một ký hiệu.

 

 

Hình 1 Lưu đồ quá trình làm lon

3.  BẢNG KÊ

Các vấn đề thường gặp trong quản lý chất lượng như phân tích phân bố, tìm ra khuyết tật, tìm nguyên nhân, kiểm tra tình trạng, thu thập thông tin các lỗi, thu thập thông tin phân tích xu hướng,… đều phải dựa vào các sự kiện biểu hiện bởi dữ liệu. Bảng kê giúp thu thập dữ liệu rõ ràng, dễ dàng, nhanh chóng, chính xác, nhằm ra quyết định trong quản lý chất lượng.

Số liệu quá khứ thường là không đủ, cần thu thập thêm. Số liệu nào được thu thập và sử dụng phụ thuộc công dụng. Công dụng số liệu có thể là tìm hiểu tình trạng, phân tích tình trạng, kiểm soát quá trình, kiểm định sản phẩm.

Thực tế thu thập dữ liệu mất rất nhiều thời gian và không hiệu quả vì chỉ có một phần dữ liệu thu thập được là có ích, phần còn lại là dữ liệu thừa hoặc rất ít khi được sử dụng. Lý do có thể là quá trình thu thập dữ liệu không được tìm hiểu, định nghĩa rõ ràng, phương pháp lấy mẫu được thực hiện không đồng bộ, dữ liệu thu thập không được sắp xếp một cách trật tự, không có định nghĩa rõ ràng về mục đích đo kiểm, sai số và tính lặp lại của hệ thống đo, dữ liệu không được thống kê phù hợp với mục đích sử dụng. Bảng kê là một công cụ chính để giải quyết vấn đề.

Bảng kê được sử dụng để thu thập dữ liệu, nhằm phân tích vấn đề, kiểm soát quá trình. Nhằm tìm được nguyên nhân chính của vấn đề, đòi hỏi phải có các thông tin chi tiết để xác định vấn đề, bảng kê thu thập những thông tin qua sử dụng các câu hỏi. Mỗi quá trình có các chỉ số thể hiện năng lực quá trình, thu thập và phân tích dữ liệu là một phần quan trọng trong tiến trình kiểm soát quá trình, bảng kê được sử dụng để thu thập những thông tin quan trọng về quá trình.

Số liệu thu được từ bảng kê phải được rõ ràng. Một bảng kê được thiết kế tốt là bước khởi đầu cho việc thu thập, phân tích dữ liệu hiệu quả. Bảng thu thập dữ liệu phải cung cấp một hình thức tập hợp dữ liệu đơn giản, có thứ tự, thuận tiện cho việc phân tích.

Ví dụ:

Dự án: cải tiến lực xưởng W

Người vận hành: X

Người thu thập số liệu: Y

Máy: Z

Ca: Sáng

Thời gian: 1/1/09 – 7/1/09

Lỗi

Ngày

Tổng

1/1

2/1

3/1

4/1

5/1

6/1

7/1

A

2

3

1

4

5

3

1

19

B

2

1

4

3

2

4

8

24

C

7

3

3

2

6

4

2

27

D

3

5

2

4

3

7

5

29

E

5

1

6

2

4

7

4

29

Tổng

19

13

16

15

20

25

20

128

 

 

 

4.  TẦN ĐỒ

Tần đồ là một công cụ thống kê đơn giản, cho thấy những thông tin về quá trình, thể hiện bằng hình ảnh số lần xuất hiện giá trị của các phép đo xảy ra tại một giá trị cụ thể hay trong một khoảng giá trị. Tần đồ cho phép thấy những thông tin cần thiết, dễ dàng và nhanh chóng hơn so với những bảng số liệu thông thường khác.

Tần đồ hay biểu đồ tần suất biểu thị tần số xuất hiện của các giá trị của đại lượng cần khảo sát. Tần đồ là biểu đồ phân bố một tập số liệu giúp nhận thấy khuynh hướng và phân tán của tập số liệu. Khi có giới hạn dung sai cho phép, tần đồ giúp xác định tỷ lệ sản phẩm nằm ngoài dung sai.

Một hình ảnh tần đồ như ở hình sau:

 

Hình 2  Tần đồ

Tần đồ mô tả tổng quan về biến động của các dữ liệu, góp phần đưa ra những nhận xét hữu ích về quá trình sản xuất, chất lượng sản phẩm. Tần đồ giúp hiểu biến thiên quá trình, phân tích năng lực quá trình, theo dõi độ chính xác thiết bị, điều tra hiệu quả sản xuất, dự đoán chất lượng, phát hiện sai số đo đạc…

 

5.  BIỄU ĐỒ PARETO

Thực tế cần giải quyết nhiều vấn đề, mỗi vấn đề do nhiều nguyên nhân. Với nguồn lực giới hạn, vấn đề quan trọng, nguyên nhân chủ yếu cần được xác định để có thể tập trung nguồn lực để giải quyết theo thứ tự ưu tiên.

Vilfredo Pareto, nhà xã hội học người Anh nhận thấy, 20% người dân tập trung 80% tài sản từ đó tìm ra định luật 20-80. Trong quản lý chất lượng, định luật 20-80 có thể hiểu là 20% nguyên nhân gây ra 80% thiệt hại hay 20% nguyên nhân tạo ra 80% tình trạng không chất lượng. Sự chính xác của định luật 20-80 chỉ là tương đối, tuy nhiên cần biết một số ít nguyên nhân gây phần lớn vấn đề về chất lượng.

Nhiều vấn đề với mức độ quan trọng hay ảnh hưởng khác nhau cần được giải quyết đồng thời thì vấn đề nào giải quyết trước, vấn đề nào giải quyết sau. Biểu đồ Pareto là công cụ xếp loại vấn đề theo thứ tự quan trọng, từ đó giải quyết vấn đề theo thứ tự ưu tiên.

Biểu đồ Pareto là phân bố tần suất với thuộc tính dữ kiện xếp theo loại, biểu đồ Pareto sắp xếp theo thứ tự tần suất giảm dần từ trái sang phải, giúp phát hiện những lỗi thường xảy ra nhất. Một ví dụ như ở hình sau:

 

 Hình 3 Biểu đồ Pareto

Tuy nhiên để ý rằng, lỗi thường xảy ra chưa hẳn là lỗi quan trọng nhất theo nghĩa gây hậu quả nghiêm trọng, do đó biểu đồ Pareto có thể là tần đồ trọng lượng hay tần đồ chi phí.

Biểu đồ Pareto áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như đo lường mức độ than phiền của khách hàng, định ra các khuyết tật chất lượng, hỏng hóc và nguyên nhân. Phân tích Pareto rất quan trọng trong quá trình cải tiến, được sử dụng với nhiều công cụ thống kê, đầu tiên dữ liệu được thu thập qua bảng kê, kế đến, biểu đồ Pareto xác định một vài vấn đề quan trọng, tiếp theo, biểu đồ nhân quả được sử dụng để phân tích vấn đề. Cuối cùng, kiểm đồ biểu diễn sự ổn định của quá trình. Các công cụ biểu đồ nhân quả và kiểm đồ sẽ được giới thiệu sau.

 

6.  BIỄU ĐỒ NHÂN QUẢ

Mọi vấn đề đều do nhiều nguyên nhân, trước khi tìm giải pháp giải quyết vấn đề ta cần liệt kê, xếp loại, phân cấp nguyên nhân, giúp tìm kiếm nguyên nhân dễ dàng. Biểu đồ nhân quả hay còn gọi biểu đồ xương cá do Kaoru Ishikawa xây dựng vào 1953 tại Đại học Tokyo là biểu đồ quan hệ nguyên nhân - hệ quả, xếp loại, phân cấp nguyên nhân nhằm xác định các nguyên nhân vấn đề. Một biểu đồ nhân quả như ở hình 6.4. 

Biểu đồ nhân quả giúp hiểu vấn đề một cách rõ ràng. Biểu đồ giúp ta biết được các nguyên nhân chính một cách có hệ thống, mối quan hệ giữa chúng với các nguyên nhân cấp nhỏ hơn ảnh hưởng tới quá trình sản xuất. Trong quá trình sản xuất, công cụ này tìm kiếm ra nguyên nhân những khuyết tật, nghiên cứu, phòng ngừa, phát hiện tình trạng không có chất lượng.

 

Hình 4 Biểu đồ nhân quả

Có nhiều phương pháp tìm nguyên nhân một vấn đề, một số phương pháp như sau:

-   Phương pháp 5M

-   Phương pháp 5W

-   Phương pháp động não

7.  TÁN ĐỒ

Tán đồ hay biểu đồ phân tán, giúp quan sát tương quan 2 biến số một cách trực quan và định tính. Biểu đồ phân tán thường dùng trước biểu đồ Pareto và sau biểu đồ nhân quả. Tán đồ quan sát tương quan đặc tính là có hay không, nếu có là thuận hay nghịch, mạnh hay yếu, tuyến tính hay phi tuyến. Một tán đồ như hình sau cho thấy 2 biến X và Y có tương quan thuận, tuyến tính.

 

 

 

Hình 5  Tán đồ

8.  KIỂM ĐỒ

Kiểm đồ là một công cụ kiểm soát quá trình trực tuyến, từ đó kiểm soát chất lượng sản phẩm. Kiểm đồ còn giúp ước lượng tham số, xác định năng lực quá trình.

Kiểm đồ là đồ thị quan hệ giữa đặc tính chất lượng đo từ mẫu và thời gian thể hiện qua số mẫu. Trên kiểm đồ còn có đường tâm CL và các giới hạn kiểm soát. Đường tâm là trị trung bình của đặc tính chất lượng khi quá trình trong kiểm soát. Giới hạn kiểm soát bao gồm giới hạn kiểm soát trên UCL và giới hạn kiểm soát dưới LCL.

Khi mẫu nằm trong giới hạn kiểm soát, quá trình được xem là trong kiểm soát. Khi mẫu nằm ngoài giới hạn kiểm soát, quá trình bị xem là ngoài kiểm soát, cần được khảo sát và hiệu chỉnh.

 

 

Hình 6 Kiểm đồ

 

TLTK

  1. Nguyễn Như Phong. Kiểm soát chất lượng bằng thống kê. NXBĐHQG. 2008. ISBN:
  2. Nguyễn Như Phong. Hoạch định & kiểm soát chất lượng. NXBĐHQG. 2011. ISBN: 978-604-73-0555-1.

 

 

 
  • thiet ke noi that chung cu

  • thiet ke noi that chung cu

  • thiet ke noi that chung cu

  • thiet ke noi that chung cu

ABOUT US

ADMIN


GOOD BROWSERS

 
   

STATISTIC

mod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_counter
mod_vvisit_counterToday139
mod_vvisit_counterYesterday689
mod_vvisit_counterThis week4231
mod_vvisit_counterThis month828
mod_vvisit_counterTotal1173799
Hiện có 157 khách Trực tuyến