Home Page LEAN SIX SIGMA Kaizen Kaizen
Kaizen

KAIZEN

Nguyễn Như Phong.

Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp.

Đại học Bách Khoa ĐHQG

 

1.       LỊCH SỬ

         

Sau Thế chiến 2, người Nhật đứng lên từ đống hoang tàn. Các công ty Nhật bắt đầu từ số không, mỗi ngày qua là một thách thức, họ phải chắt chiu, sử dụng hiệu quả ngùôn lực, phải hoạt động hiệu quả. Trong bối cảnh đó, Kaizen ra đời với người sáng lập là Masaaki Imai.

Cũng sau Thế chiến 2, một số chuyên gia Mỹ được cử sang Nhật, trong đó nổi bật có Edwards Deming và J.M. Juran.  Deming và Juran đã đưa vào Nhật nhiều khái niệm khác nhau trong những thập niên 50 và 60 góp phần nâng cao vào hoàn chỉnh Kaizen.

 

2.       KAIZEN LA GÌ ?

         

Kaizen theo tiếng Nhật có nghĩa là cải tiến liên tục. Đối tượng của Kaizen là mọi người từ lãnh đạo đến quản lý đến nhân viên, trong mọi hoạt động từ công việc đến cuộc sống đều cần được cải tiến liên tục, cho mọi lĩnh vực trong sản xuất có thể kể ra như sau:

          - Hoạch định và điều độ sản xuất

          - Quản lý chất lượng.

          - Quản lý tồn kho.

          - Phát triển sản phẩm

          - Hoạch định mặt bằng, …

 

3.       LỢI ÍCH KAIZEN

 

          Các lợi ích mang lại từ Kaizen bao gồm:

          - Cải tiến chất lượng,

          - Giảm thiểu chi phí

          - Giảm thiểu thời gian

          - Cải tiến năng suất.

          - Cải tiến nơi làm việc

          - Cải tiến văn hóa, …

 

4.       NGUYÊN LÝ KAIZEN

          Các nguyên lý Kaizen bao gồm:

          - Bỏ tư duy cũ khi thực hiện công việc.

          - Đối xử người khác như mong muốn người khác đối xử với mình.

          - Tư duy tích cực, không nói không thể

          - Không chờ đợi hoàn hảo, cải tiến 50% là hoàn hảo rồi

          - Chỉnh lỗi ngay khi phát hiện

          - Đừng dùng tiền thay tư duy. Tư duy trước khi dùng tiền.

          - Hỏi tại sao tới khi tìm ra được nguyên nhân gốc rễ

          - 5 người thì thông minh hơn 1 chuyên gia.

          - Ra quyết định dựa vào dữ kiện không phải ý kiến

          - Cải tiến không xảy ra ở phòng họp.

 

5.       CẢI TIẾN VÀ DUY TRÌ

 

          Hai chức năng cơ bản của quản lý bao gồm:

          - Duy trì.

          - Cải tiến.

          Duy trì là các hoạt động nhằm duy trì những tiêu chuẩn hiện hành. Để duy trì cần tiêu chuẩn hóa, đặt ra các tiêu chuẩn và giúp người thá»±c hiện hiểu rõ các tiêu chuẩn. Nếu người thá»±c hiện không hiểu, phải huấn luyện. Nếu hiểu mà không thá»±c hiện phải kỹ luật. Để duy trì cần. Tiêu chuẩn hóa là nền tảng cho sá»± kết hợp con người, máy móc, nguyên liệu, … khi thá»±c hiện sản xuất.

          Cải tiến là các họat động nhằm cải tiến những tiêu chuẩn hiện hành, ngày một hoàn thiện các tiêu chuẩn hay đặt ra các tiêu chuẩn ngày một cao hơn. Quản lý cần xem xét các tiêu chuẩn hiện hành, để cải tiến và nâng cấp tiêu chuẩn. Một khi có tiêu chuẩn mới, thì phải duy trì để đảm bảo các tiêu chuẩn mới này luôn được tuân thủ.

          Con người trong một tổ chức bao gồm nhiều mức, từ nhân viên đến quản lý đến lãnh đạo. Người càng ở mức cao thì càng quan tâm đến chức năng cải tiến, ngược lại càng ở mức thấp thì chức năng duy trì càng quan trọng.

 

6.       KAIZEN & ĐỔI MỚI

          Có hai hình thức cải tiến từ từ và đột ngột. Cải tiến từ từ là cải tiến với những bước cải tiến nhỏ với thời gian liên tục. Cải tiến đột ngột với những bước cải tiến lớn với thời gian rời rạc. Kaizen là cải tiến từ từ, còn cải tiến đột ngột được gọi là đổi mới. Các tổ chức ở phương Tây thường dùng phương pháp đổi mới, thiếu tư duy cải tiến. Các tổ chức ở phương Đông, đặc biệt là các công ty Nhật thường dùng phương pháp Kaizen.

          Trong thực tế, đổi mới phải kết hợp với duy trì, nếu không kết quả đổi mới sẽ suy giảm. Mặt khác, đổi mới có thể kết hợp với Kaizen để có thể phát triển sau khi đổi mới.

          Trong chuỗi sản xuất từ khi các nhà khoa học nghiên cứu, đến khi sản phẩm được phân phối, đổi mớithường được ứng dụng trong các giai đoạn Khoa học, Kỹ thuật, Công nghệ. Trong khi đó Kaizen thường ứng dụng trong các giai đoạn Dự án, Sản xuất, Phân phối đến người tiêu dùng.

Khoa học

Kỹ thuật

Công nghệ

Dự án

Sản xuất

Phân phối

Đổi mới

Kaizen

 

 

 

 

REFERENCE

 

1.      Nguyễn Như Phong. Cải tiến chất lượng. NXBĐHQG. 2013. ISBN: 978-604-73-1554-3.

2.      Nguyễn Như Phong. Quản lý chất lượng. NXBĐHQG. 2009. ISBN: 978-604-73-1637-3.

 
  • thiet ke noi that chung cu

  • thiet ke noi that chung cu

  • thiet ke noi that chung cu

  • thiet ke noi that chung cu

ABOUT US

ADMIN


GOOD BROWSERS

 
   

STATISTIC

mod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_counter
mod_vvisit_counterToday98
mod_vvisit_counterYesterday689
mod_vvisit_counterThis week4190
mod_vvisit_counterThis month787
mod_vvisit_counterTotal1173758
Hiện có 72 khách Trực tuyến