Home Page RESOURCE PLANNING MRP II XÂY DỰNG HT MRPII CTY SLVN
XÂY DỰNG HT MRPII CTY SLVN

XÂY Dá»°NG HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH NGUá»’N Lá»°C SẢN XUẤT –

MỘT TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI CÔNG TY SLVN

Nguyễn Như Phong*, Nguyễn Cường Duy Quang**

Bộ môn Kỹ thuật hệ thống công nghiệp, Đại học Bách Khoa TpHCM

Email: (*) Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó. , (**) Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó. .

TÓM TẮT

Bài báo xây dựng hệ thống hoạch định nguồn lực sản xuất cho công ty SLVN với mục tiêu giảm tỉ lệ trễ đơn hàng, gia tăng lợi thế cạnh tranh của công ty. Bài báo còn sử dụng mô hình vận trù trong bài toán hoạch định nhằm cực tiểu chi phí hệ thống.

Từ khóa: MRPII, Demand management, Production Planning, MPS, ATP, MRP, CRP.

  1. GIỚI THIỆU

Tập đoàn SL chuyên sản xuất các sản phẩm dạng bột (Powder), dạng nước (Liquid), và sản phẩm Epoxi. Trong đó sản phẩm dạng nước chiếm số lượng hàng được tiêu thụ mạnh nhất. Công ty SLVN là thành viên của tập đoàn SL ở Việt Nam, chỉ sản xuất sản phẩm dạng nước. Hiện tại công ty gặp các vấn đề chi phí sản xuất cao, lợi nhuận suy giảm, khách hàng than phiền do giao hàng không đúng hạn. Theo số liệu thống kê của công ty, tỉ lệ trễ đơn hàng của công ty từ tháng 6/2014 đến tháng 12/2014 như sau:

Bảng 1.1 Tỉ lệ trễ đơn hàng của SLVN năm 2014

Tháng

6

7

8

9

10

11

12

Số đơn hàng

563

615

598

501

531

621

567

Số đơn hàng đúng hạn

465

522

506

404

437

521

471

Đơn hàng trễ

98

93

92

97

94

100

96

Phần trăm đơn hàng trễ (%)

17,41

15,12

15,38

19,33

17,70

16,18

16,93

 

Bảng trên cho thấy tỉ lệ trễ đơn hàng của công ty khá cao 15-20%.  Các nguyên nhân gây trễ đơn hàng như ở biễu đồ sau:

Hình 1.1 Biểu đồ xương cá các nguyên nhân gây trễ đơn hàng

 

Theo thống kê của công ty, ta có tỉ lệ lỗi của từng nguyên nhân:

Bảng 1.2 Tỉ lệ tần suất gây lỗi của từng nguyên nhân

Nguyên nhân

Tần suất

Phần trăm tích lũy (%)

Kế hoạch sản xuất

86

19,50%

Lên lịch sản xuất

70

35,37%

Dự báo

69

51,02%

Kế hoạch vật tư

67

66,21%

Kế hoạch mua sắm

60

79,82%

Hệ thống thông tin

56

92,52%

Thời gian ngừng máy

13

95,46%

Tay nghề công nhân

12

98,19%

Thiếu nhân lực

8

100,00%

 

Biểu đồ Pareto phân tích nguyên nhân gây trễ đơn hàng:

Hình 1.2 Biểu đồ Pareto nguyên nhân gây trễ đơn hàng

 

Dựa vào biểu đồ Pareto ta có thể thấy được gần 80% nguyên nhân gây ra việc trễ đơn hàng là do kế hoạch sản xuất, lên lịch sản xuất, dự báo, kế hoạch vật tư và kế hoạch mua sắm của công ty có vấn đề. Đây là các chức năng cơ bản của Hệ thống hoạch định nguồn lực sản xuất.

Bài báo nghiên cứu xây dựng Hệ thống hoạch định nguồn lực sản xuất MRPII cho công ty SLVN nhằm mục tiêu giảm tỉ lệ trễ đơn hàng của công ty, nâng cao lợi nhuận và gia tăng lợi thế cạnh tranh cho công ty.

  1. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH NGUỒN LỰC SẢN XUẤT MRP II

MRPII là một hệ thống với các phương pháp hoạch định hiệu quả mọi nguồn lực sản xuất, liên kết mọi chức năng trong một tổ chức sản xuất như hoạch định chiến lược, quản lý nhu cầu, hoạch định năng lực sản xuất, hoạch định và điều độ sản xuất, hoạch định yêu cầu vật tư, kiểm soát xưởng và quản lý mua sắm.

MRPII là một hệ thống với các giải pháp hoạch định, thực hiện, kiểm soát các hoạt động sản xuất, tích hợp có phản hồi các hoạt động dự báo nhu cầu, hoạch định, điều độ và kiểm soát sản xuất, hoạch định và kiểm soát mua sắm vật tư.

MRPII là một hệ thống thông tin sản xuất tích hợp các khối chức năng kết hợp với nhau như ở sơ đồ sau:

Hình 2.1 Các khối chức năng chính trong hệ thống MRPII

 

  1. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG MRP II CỦA CÔNG TY SLVN
  1.  

Công ty SLVN sản xuất theo đơn hàng, đơn hàng được nhận từ công ty mẹ và các thành viên trong tập đoàn, công ty đã xây dựng được quy trình tiếp nhận đơn hàng, phản hồi thông tin cho khách hàng về ngày giao hàng, các sản phẩm mới... Công ty thực hiện dự báo nhu cầu cho 3 tháng kế tiếp để sản xuất cho tháng sau. Công ty chưa áp dụng mô hình dự báo cụ thể nào, dự báo chủ yếu theo kinh nghiệm.

Kế hoạch sản xuất công ty hoạt động với sự điều phối của bộ phận sản xuất. Công ty sản xuất 2 ca/ngày, mỗi ca 8 tiếng. Ca 1 từ 6h sáng tới 14h30 chiều, ca 2 từ 14h30 chiều tới 23h đêm. Các thông tin về nguyên vật liệu, đơn hàng, dự báo được giao cho bộ phận sản xuất thông qua hệ thống thông tin chung của công ty. Sau đó bộ phận này sẽ lên lịch sản xuất hàng tháng, hàng tuần thông qua phần mềm hỗ trợ Microsoft Dynamic AV.

Kế hoạch sản xuất chia làm Kế hoạch sản xuất hàng tháng, hàng tuần và hàng ngày. Kế hoạch sản xuất hàng tháng xác định số lượng sản xuất, lượng tồn kho, lượng bán ra trong tháng. Kế hoạch sản xuất hàng tuần dựa vào những thông tin có trước, trước khi xác định kế hoạch sản xuất theo ngày. Kế hoạch sản xuất hàng ngày theo chuyền để đáp ứng thời gian giao hàng cho khách hàng.

Do đặt vật tư theo mô hình dá»± báo chưa chính xác nên việc thừa hoặc thiếu nguyên vật liệu khi có đơn hàng đến là Ä‘iều không thể tránh khỏi cá»§a công ty. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất, công ty đã hoạch định sẵn má»™t lượng tồn kho an toàn, đệm dùng khi nhu cầu khách hàng đột nhiên gia tăng, quá trình sản xuất không thể đáp ứng, hay khi có những vấn đề ná»™i bá»™ như máy hư, công nhân nghỉ, mất Ä‘iện hay sản phẩm hư hỏng, tái chế,…Mặt khác, tồn kho đôi lúc ở mức cao, mặt bằng kho chưa thá»±c sá»± hiệu quả, vì diện tích kho chật hẹp, trong khi lượng nguyên vật liệu cÅ©ng như thành phẩm ngày càng nhiều.

Bộ phận sản xuất sẽ lên lịch sản xuất sau khi đã đặt mua vật tư, nguyên vật liệu. Công ty chỉ lựa chọn nhà cung ứng theo kinh nghiệm, theo quan hệ hợp tác lâu năm chứ chưa tính toán cụ thể để lựa chọn sao cho tối ưu nhất.

Từ các tìm hiểu và phân tích ở trên, ta thấy hệ thống MRPII của công ty còn khá là đơn giản, chưa có mối liên kết chặt chẽ giữa các khối cũng như còn thiếu các khối cần thiết của hệ thống MRPII. Với vấn đề phân tích ở trên, bài báo tập trung vào xây dựng hệ thống MRPII cho công ty ở dòng sản phẩm Liquid, với các khối chức năng sau: Quản lý nhu cầu, Hoạch định sản xuất, Lên lịch sản xuất, Hoạch định yêu cầu vật tư, Hoạch định năng lực, Hoạch định mua sắm.

  1. THIẾT KẾ HỆ THỐNG MRP II
  1.  
  2.  
  3.  
  1.  

4.1. Khối quản lý nhu cầu (DM)

a. Dự báo nhu cầu

  1.  
  2.  
  3.  

Đầu tiên, ta sẽ xây dựng mô hình dự báo cho công ty, giúp công ty chủ động chuẩn bị các nguồn lực để đáp ứng nhu cầu. Doanh số của dòng sản phẩm Liquid được thu thập hàng tháng của năm 2013 và 2014 theo bảng dưới đây, được dùng để tiến hành dự báo cho năm 2015:

Bảng 4.1 Doanh số bán hàng hàng tháng của dòng sản phẩm Liquid (đơn vị: lít)

Tháng

2013

2014

Tháng

2013

2014

1

432274

440806

7

498933

497935

2

445663

428074

8

461275

483456

3

438448

427942

9

461145

488295

4

440515

427563

10

472644

498180

5

434725

424012

11

464630

496423

6

462394

491769

12

460038

492268

 

 

 

Ta có đồ thị biểu diễn bảng số liệu trên

Hình 4.1 Biểu đồ thể hiện doanh số bán hàng bằng Minitab

 

Qua quan sát, ta thấy nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của công ty có tính mùa, giảm ở các tháng đầu và tăng vào các tháng cuối năm. Các mô hình dự báo thích hợp cho bộ số liệu có tính mùa là: mô hình Winter, mô hình Double Exponential Smoothing. Tiếp theo, ta sử dụng phần mềm Minitab để dự báo cho năm 2015.

Mô hình Winter, cho ta kết quả dự báo sau, với các thông số: MAPE: 2, MAD: 7537:

Bảng 4.2 Kết quả dự báo bằng mô hình Winter

Tháng

1

2

3

4

5

6

Dự báo

481901

453877

446718

444248

441321

514075

Tháng

7

8

9

10

11

12

Dự báo

522845

509306

515301

525957

523867

519022

Vá»›i

  • MAPE: Trung bình độ lệch tương đối, tính đến độ lệch tương đối cá»§a độ lệch dá»± báo so vá»›i độ lá»›n giá trị thá»±c, mô hình có MAPE càng nhỏ thì dá»± báo càng chính xác;
  • MAD: Trung bình độ lệch tuyệt đối, cho thấy độ lá»›n cá»§a sai số, thường dùng trong so sánh độ chính xác cá»§a các mô hình dá»± báo khác nhau.

Mô hình Double Exponential Smoothing cho kết quả dự báo sau, với các thông số: MAPE: 3, MAD: 16072:

Bảng 4.3 Kết quả dự báo bằng mô hình Double Exponential Smoothing

Tháng

1

2

3

4

5

6

Dự báo

515894

523227

530560

537894

545227

552560

Tháng

7

8

9

10

11

12

Dự báo

559894

567227

574560

581894

589227

596560

Mô hình Winter có sai số trung bình MAD nhỏ hơn nên ta sẽ tiến hành dự báo theo mô hình này. Kết quả dự báo theo mô hình dự báo Winter:

Bảng 4.4 Kết quả dự báo cho dòng sản phẩm Liquid năm 2015

Tháng

Dự báo (lít)

Tháng

Dự báo (lít)

1

481901

7

522845

2

453877

8

509306

3

446718

9

515301

4

444248

10

525957

5

441321

11

523867

6

514075

12

519022

 

Dòng sản phảm Liquid bao gồm 12 sản phẩm: P96, P2000, SFL, PC, SS, SLA, SPF, SPM, SLI, SFX, SD, SG.  Số liệu để dự báo tỷ lệ sản phẩm như bảng sau:

Bảng 4.5 Tỉ lệ các sản phẩm Liquid năm 2014

Tháng

P96

P2000

SFL

PC

SS

SLA

SPF

SPM

SLI

SFX

SD

SG

1

0,21

0,14

0,08

0,03

0,09

0,11

0,07

0,03

0,05

0,09

0,04

0,06

2

0,23

0,16

0,05

0,04

0,06

0,07

0,08

0,04

0,06

0,05

0,07

0,09

3

0,2

0,13

0,07

0,06

0,12

0,06

0,08

0,07

0,06

0,04

0,05

0,06

4

0,21

0,15

0,1

0,05

0,05

0,08

0,06

0,05

0,05

0,05

0,07

0,08

5

0,19

0,17

0,06

0,08

0,08

0,05

0,06

0,05

0,05

0,05

0,07

0,09

6

0,2

0,12

0,08

0,03

0,08

0,1

0,04

0,07

0,06

0,07

0,08

0,07

7

0,21

0,15

0,04

0,06

0,13

0,08

0,04

0,06

0,04

0,1

0,04

0,05

8

0,24

0,11

0,03

0,05

0,1

0,08

0,1

0,08

0,06

0,04

0,06

0,05

9

0,22

0,16

0,08

0,06

0,08

0,05

0,07

0,05

0,06

0,04

0,07

0,06

10

0,23

0,14

0,04

0,09

0,07

0,09

0,05

0,04

0,07

0,05

0,08

0,05

11

0,2

0,13

0,06

0,06

0,06

0,1

0,08

0,05

0,06

0,04

0,07

0,09

12

0,19

0,16

0,07

0,04

0,1

0,06

0,04

0,08

0,08

0,07

0,05

0,06

 

Do là bộ số liệu ngẫu nhiên nên ta sử dụng các phương pháp dự báo sau: Mô hình trung bình số học, mô hình trung bình dịch chuyển, mô hình làm trơn hàm mũ, sau đó chọn mô hình phù hợp nhất. Ta cũng tiến hành dùng phần mềm Minitab để so sánh các phương pháp như phần dự báo cho dòng sản phẩm Liquid trên, mô hình chọn lựa là mô hình trung bình dịch chuyển, và kết quả dự báo như sau:

Bảng 4.6 Tỉ lệ dự báo cho các sản phẩm Liquid tháng 1/2015

 

P96

P2000

SFL

PC

SS

SLA

SPF

SPM

SLI

SFX

SD

SG

Tỉ lệ dự báo

17%

15%

7%

5%

8%

8%

6%

7%

7%

6%

6%

8%

Dự báo nhu cầu các sản phẩm Liquid dựa vào dự báo dòng sản phẩm và tỷ lệ như sau:

Bảng 4.7 Dự báo nhu cầu các sản phẩm Liquid năm 2015 (đơn vị: lít)

Tháng

P96

P2000

SFL

PC

SS

SLA

1

81923

72285

33733

24095

38552

38552

2

77159

68082

31771

22694

36310

36310

3

75942

67008

31270

22336

35737

35737

4

75522

66637

31097

22212

35540

35540

5

75025

66198

30892

22066

35306

35306

6

87393

77111

35985

25704

41126

41126

7

88884

78427

36599

26142

41828

41828

8

86582

76396

35651

25465

40744

40744

9

87601

77295

36071

25765

41224

41224

10

89413

78894

36817

26298

42077

42077

11

89057

78580

36671

26193

41909

41909

12

88234

77853

36332

25951

41522

41522

Tháng

SPF

SPM

SLI

SFX

SD

SG

1

28914

33733

33733

28914

28914

38552

2

27233

31771

31771

27233

27233

36310

3

26803

31270

31270

26803

26803

35737

4

26655

31097

31097

26655

26655

35540

5

26479

30892

30892

26479

26479

35306

6

30845

35985

35985

30845

30845

41126

7

31371

36599

36599

31371

31371

41828

8

30558

35651

35651

30558

30558

40744

9

30918

36071

36071

30918

30918

41224

10

31557

36817

36817

31557

31557

42077

11

31432

36671

36671

31432

31432

41909

12

31141

36332

36332

31141

31141

41522

b. Quản lý đơn hàng

Khách hàng sẽ đặt hàng tới bộ phận tiếp nhận đơn hàng. Sau đó, bộ phận này sẽ tổng hợp, lập đơn hàng rồi xem xét nhận đơn hàng theo lượng sẵn sàng hẹn đơn ATP, là lượng tồn kho chưa sử dụng và lượng sản xuất theo lịch. Nếu chỉ số ATP hiện tại lớn hơn số lượng đơn hàng yêu cầu thì chấp nhận đơn hàng, ngược lại phải cân nhắc và điều chỉnh ngày giao hàng.

Sau khi đơn hàng đã được chấp nhận, bộ phận quản lý đơn hàng và bộ phận sản xuất sẽ thống nhất về thời gian giao hàng, số lượng và các điều kiện kỹ thuật kèm theo. Cuối cùng các thông tin về đơn hàng sẽ được đưa vào cơ sở dữ liệu thông tin đơn hàng.

Hình 4.2 Sơ đồ dòng thông tin tiếp nhận đơn hàng

 

Các thông tin cơ bản mà một đơn hàng cần có là: Loại sản phẩm, mã, ký hiệu, số lượng, ngày nhận đơn, ngày giao.

4.2. Hoạch định sản xuất (PP)

Nhu cầu dự báo cho dòng sản phẩm Liquid năm 2015 theo mục 4.1a như sau:

Bảng 4.8 Dự báo cho dòng sản phẩm Liquid năm 2015 (đơn vị: lít)

Tháng

Dự báo (lít)

Tháng

Dự báo (lít)

1

481901

7

522845

2

453877

8

509306

3

446718

9

515301

4

444248

10

525957

5

441321

11

523867

6

514075

12

519022

 

Kế hoạch sản xuất được thiết lập nhằm cực tiểu chi phí, gồm các chi phí ước lượng như sau:

Bảng 4.9 Các loại chi phí

Chi phí

VND/Lít

Sản xuất trong giờ C

16000

Sản xuất ngoài giờ E

20000

Tồn kho H

800

Trễ đơn hàng M

2000

 

Với các ràng buộc về nguồn lực là lượng sản xuất trong giờ và ngoài giờ mỗi tháng. Năng lực sản xuất trong giờ là 380000 sản phẩm/tháng. Tuy nhiên do chính sách bảo trì của công ty là bảo trì toàn bộ máy móc, thiết bị quan trọng 3 tháng/lần, nên các tháng 3, 6, 9 và 12 lượng sản xuất sẽ là 300000 sản phẩm/tháng do mất thời gian cho bảo trì. Năng lực sản xuất ngoài giờ 6 tháng đầu là 120000 sản phẩm/tháng với thời gian làm ngoài giờ tối đa là 4 tiếng, còn 6 tháng cuối là 160000 sản phẩm/tháng với thời gian làm ngoài giờ tối đa là 6 tiếng. Thời gian còn lại để công nhân dọn dẹp vệ sinh máy móc và chuẩn bị cho ca sản xuất tiếp theo.

Với các số liệu đầu vào trên, giải thuật vận tải được sử dụng để xác định kế hoạch sản xuất trong và ngoài giờ. Một phần kết quả bảng vận tải trong 6 tháng như sau:

Bảng 4.10 Kế hoạch sản xuất dòng sản phẩm Liquid từ tháng 1-6/2015 (đơn vị: lít)

Tháng

1

2

3

4

5

6

Lượng cung

1

Trong giờ

380000

 

 

 

 

 

380000

Ngoài giờ

101901

18099

 

 

 

 

120000

2

Trong giờ

 

380000

 

 

 

 

380000

Ngoài giờ

 

55778

64222

 

 

 

120000

3

Trong giờ

 

 

300000

 

 

 

300000

Ngoài giờ

 

 

82495

37505

 

 

120000

4

Trong giờ

 

 

 

380000

 

 

380000

Ngoài giờ

 

 

 

26743

93257

 

120000

5

Trong giờ

 

 

 

 

348064

31936

380000

Ngoài giờ

 

 

 

 

 

120000

120000

6

Trong giờ

 

 

 

 

 

300000

300000

Ngoài giờ

 

 

 

 

 

62139

120000

Lượng cầu

481901

453877

446718

444248

441321

514075

 

 

Kế hoạch sản xuất trong và ngoài giờ của năm 2015 sau khi áp dụng giải thuật vận tải cụ thể như sau:

Bảng 4.11 Kế hoạch sản xuất dòng sản phẩm Liquid năm 2015 (đơn vị: lít)

Tháng

1

2

3

4

5

6

Trong giờ

380000

380000

300000

380000

380000

300000

Ngoài giờ

120000

120000

120000

120000

120000

120000

Tổng

500000

500000

420000

500000

500000

420000

Tháng

7

8

9

10

11

12

Trong giờ

380000

380000

300000

380000

380000

300000

Ngoài giờ

160000

160000

160000

160000

160000

138436

Tổng

540000

540000

460000

540000

540000

438436

Tiếp đến, ta áp dụng công thức sau để tính tổng chi phí sản xuất:

 

Trong đó:

  • C(l): Chi phí sản xuất trong giờ cho dòng sản phẩm Liquid tại thời Ä‘iểm t
  • X(l,t): Sản lượng sản xuất trong giờ cho dòng sản phẩm Liquid tại thời Ä‘iểm t
  • E(l): Chi phí sản xuất ngoài giờ cho dòng sản phẩm Liquid tại thời Ä‘iểm t
  • Y(l,t): Sản lượng sản xuất ngoài giờ cho dòng sản phẩm Liquid tại thời Ä‘iểm t
  • H(l): Chi phí tồn kho cho dòng sản phẩm Liquid tại thời Ä‘iểm t
  • I(l,t): Lượng tồn kho cho dòng sản phẩm Liquid tại thời Ä‘iểm t
  • M(l): Chi phí trá»… đơn hàng cho dòng sản phẩm Liquid tại thời Ä‘iểm t
  • N(l,t): Lượng trá»… đơn hàng cho dòng sản phẩm Liquid tại thời Ä‘iểm t

Với kế hoạch sản xuất theo bảng 4.11, tổng chi phí sản xuất cực tiểu tính được là 86.184.067.598 VNĐ.

4.3. Khối lên lịch sản xuất (MPS)

Lịch sản xuất được lên theo từng ngày với thời gian lên lịch là 1 tháng, cho sản phẩm P96, là sản phẩm có sản lượng cao nhất trong họ sản phẩm, các sản phẩm khác tương tự. Tháng chọn lên lịch là tháng 1/2015, theo Kế hoạch sản xuất P96 ở tháng 1 như ở bảng 4.7, nhu cầu P96 trong tháng 1 là  81923 lít.

Công nhân làm việc 2 ca/ngày từ thứ 2 đến thứ 6 còn thứ 7 chỉ làm 1 ca , chủ nhật nhà máy nghĩ. Số ca làm việc trong tháng là 49, sản lượng mỗi ca là 1672 lít. Phát thảo sơ bộ lịch sản xuất như sau:

 

Bảng 4.12 Lịch sản xuất sơ bộ P96 trong tháng 1/2015 (đơn vị: lít)

Ngày

Số ca

Sản xuất (lít)

Ngày

Số ca

Sản xuất (lít)

1

2

3344

17

1

1672

2

2

3344

18

 

 

3

1

1672

19

2

3344

4

 

 

20

2

3344

5

2

3344

21

2

3344

6

2

3344

22

2

3344

7

2

3344

23

2

3344

8

2

3344

24

1

1672

9

2

3344

25

 

 

10

1

1672

26

2

3344

11

 

 

27

2

3344

12

2

3344

28

2

3344

13

2

3344

29

2

3344

14

2

3344

30

2

3344

15

2

3344

31

1

1672

16

2

3344

 

 

 

 

Đơn hàng đến (giả định) trong tháng 1/2015 như sau:

Bảng 4.13 Thông tin đơn hàng sản phẩm P96 tháng 1/2015 (đơn vị: lít)

Ngày

1

2

3

4

5

6

7

8

Đơn hàng

2700

3000

1000

 

4600

4000

 

3000

Ngày

9

10

11

12

13

14

15

16

Đơn hàng

 

1500

 

6000

4500

4000

5000

2000

Ngày

17

18

19

20

21

22

23

24

Đơn hàng

1000

 

4000

5500

5000

 

3000

1500

Ngày

25

26

27

28

29

30

31

 

Đơn hàng

 

4000

3000

 

3000

5000

5628

 

Ứng dụng mô hình tiêu thụ dự báo, từ lịch sản xuất ban đầu từ dự báo, và đơn hàng đến, lịch sản xuất hiệu chỉnh từ ngày 1-8/1/2015, của P96 như sau, các ngày còn lại tương tự:

Bảng 4.14 Lịch sản xuất hiệu chỉnh từ ngày 1-8/1/2015 của P96 (đơn vị: lít)

Ngày

1

2

3

4

5

6

7

8

Nhu cầu dự báo

3344

3344

1672

0

3344

3344

3344

3344

Đơn hàng

2700

3000

1000

0

4600

4000

0

3000

Lượng tiêu thụ

644

344

672

0

1256

656

3344

344

Lượng chưa tiêu thụ

0

0

0

0

0

0

0

0

Lịch sản xuất hiệu chỉnh

2700

3000

1000

0

4600

4000

0

3000

 

 

Làm tương tự cho 11 sản phẩm còn lại, lịch sản xuất cho các sản phẩm trong dòng Liquid từ ngày 1-8/1/2015, như sau:

Bảng 4.15 Lịch sản xuất các sản phẩm trong dòng Liquid từ ngày 1-8/1/2015 (đơn vị: lít)

Ngày

1

2

3

4

5

6

7

8

P96

2700

3000

1000

 

4600

4000

0

3000

P2000

3000

2500

2200

 

1285

2950

3500

3000

SFL

296

1500

1000

 

1377

1400

1377

2000

PC

0

1000

1395

 

983

1031

1000

983

SS

382

2552

1000

 

1574

1574

1574

1574

SLA

678

4052

2000

 

2950

2974

2950

3574

SPF

1914

700

0

 

1200

2100

256

1180

SPM

1400

1354

688

 

1254

1500

1377

1300

SLI

0

2300

1200

 

0

3000

0

1200

SFX

0

1001

1000

 

1180

1300

1180

1600

SD

1300

670

980

 

1180

360

2000

1180

SG

854

1360

1000

 

0

2300

1574

2500

Lịch sản xuất được kiểm tra khả thi bởi khối năng lực của trạm thiết yếu (RCCP) trong quy trình sản xuất. Quy trình sản xuất dòng Liquid như sau:

Hình 4.3 Quy trình sản phẩm dòng sản phẩm Liquid

 

Trong quy trình sản xuất, trạm trộn (máy) là trạm thiết yếu, có thời gian làm việc các ngày trong tuần là 20 giờ, thứ 7 là 8 giờ. Năng lực trạm trộn (máy) như sau:

 Bảng 4.16 Thời gian định mức sản phẩm trạm trộn (máy) từ ngày 1-8/ 1/2015 (đơn vị: gy)

Ngày

1

2

3

4

5

6

7

8

Năng lực

72000

72000

28800

 0

72000

72000

72000

72000

 

 

 

Thời gian gia công ở trạm trộn máy cho các sản phẩm như sau:

Bảng 4.17 Thời gian gia công ở trạm trộn (đơn vị: gy/lít)

Sản phẩm

P96

P2000

SFL

PC

SS

SLA

SPF

SPM

SLI

SFX

SD

SG

Thời gian

1,66

1,4

1,12

1,58

1,9

1,59

1,78

2,06

1,45

1,7

1,96

2,03

Kết hợp với lịch sản xuất ở bảng 4.15, tổng thời gian yêu cầu của lịch sản xuất như sau:

Bảng 4.18 Tổng thời gian yêu cầu của lịch sản xuất từ ngày 1-8/1/2015 (đơn vị: gy)

Ngày

1

2

3

4

5

6

7

8

P96

4482

4980

1660

 

7636

6640

0

4980

P2000

4200

3501

3080

 

1799

4131

4900

4200

SFL

331

1680

1120

0

1542

1568

1542

2240

PC

0

1580

2204

0

1554

1629

1580

1554

SS

726

4849

1900

0

2990

2990

2990

2990

SLA

1078

6443

3180

0

4691

4728

4691

5682

SPF

3407

1246

1

0

2136

3738

457

2101

SPM

2884

2789

1418

0

2583

3090

2836

2678

SLI

0

3335

1740

0

0

4350

0

1740

SFX

0

1702

1700

0

2006

2210

2006

2720

SD

2548

1314

1921

0

2313

706

3920

2313

SG

1734

2761

2030

0

0

4669

3194

5075

Tổng

21390

36180

21954

 

29251

40449

28116

38272

 

Thời gian yêu cầu của lịch sản xuất nhỏ hơn thời gian sẵn có trạm. Lịch sản xuất được xây dựng ở trên là khả thi.

Để kiểm soát lịch sản xuất cho sản phẩm P96, ứng dụng các mô hình lượng sẵn sàng hẹn đơn ATP, lượng cân bằng PAB tính được như sau, các sản phẩm khác làm tương tự:

Bảng 4.19 Lượng sẵn sàng hẹn đơn ATP và lượng cân bằng PAB cho P96 (đơn vị: lít)

Ngày

0

1

2

3

4

5

6

7

8

Dự báo

 

3344

3344

1672

0

3344

3344

3344

3344

Sản xuất

 

2700

3000

1000

0

4600

4000

0

3000

Đơn hàng

 

2700

3000

1000

0

4600

4000

0

3000

DATP-WOL

5000

5000

0

0

0

0

0

0

0

CATP-WOL

 

5000

5000

5000

5000

5000

5000

5000

5000

DATP-WL

 

5000

 

 

0

 

 

 

 

CATP-WL

 

5000

5000

5000

5000

5000

5000

5000

5000

PAB

5000

5000

5000

5000

5000

5000

5000

5000

5000

 

Trong đó:

Đối với ATP:

  • Lượng sẵn sàng bình thường rời rạc DATP-WOL:

Vá»›i chu kỳ đầu: DATP-WOL = OHB + MPS – SCO

DATP-WOL: lượng sẵn sàng bình thường rời rạc

OHB: tồn kho đầu kỳ

MPS: lượng sản xuất theo lịch

SCO: tổng lượng đơn hàn cho đến chu kỳ có lượng sản xuất theo lịch kế tiếp.

Vá»›i các chu kỳ tiếp theo: DATP-WOL = MPS – SCO

  • Lượng sãn sàng bình thường tích lÅ©y CATP-WOL:

CATP-WOLi = CATP-WOLi-1 + DATP-WOLi, i > 0

CATP-WOLi: lượng sẵn sàng bình thường tích lũy ở chu kỳ i

DATP-WOLi: lượng sẵn sàng bình thường rời rạc ở chu kỳ i.

  • Lượng sẵn sàng tính lùi rời rạc DATP-WL

DATP-WLi = MPSi – Bi + {∑(Bj – MPSj) | V∑MPSj > ∑Bj, j > i}

DATP-WLi: lượng sẵn sàng tính lùi rời rạc ở chu kỳ i

PSi: lượng sản xuất theo lịch ở chu kỳ i

Bi: lượng đơn hàng chậm ở chu kỳ i.

  • Lượng sẵn sàng tính lùi tích lÅ©y CATP-WL

CATP-WLi = CATP-WLi-1 + DATP-WLi

CATP-WLi: lượng sẵn sàng tính lùi tích lũy ở chu kỳ i

DATP-WLi: lượng sẵn sàng tính lùi rời rạc ở chu kỳ i.

Lượng sẵn sàng tính lùi tích lũy đã cân bằng sau khi khấu trừ mọi lượng tồn kho đã phân phối ở các chu kỳ hiện tại và tương lai, bao gồm lượng sẵn sàng chưa sử dụng ở các chu kỳ trước nên được sử dụng để hẹn đơn hàng khách hàng.

Đối với PAB:

  • Trong giá»›i hạn mốc nhu cầu:

PABi = PABi-1 + MPSi – COi, i > 0

PABi: lượng cân bằng ở chu kỳ i, i > 0

PAB0: lượng cân bằng ban đầu

MPSi: lượng sản xuất ở chu kỳ i, i > 0

COi: lượng đơn hàng ở chu kỳ i, i > 0.

  • Ngoài giá»›i hạn mốc nhu cầu:

PABi = PABi-1 + MPSi – Max (COi, Fi), i > 0

Fi : lượng dự báo chu kỳ i.

4.4. Khối hoạch định nhu cầu vật tư (MRP)

a. Cấu trúc sản phẩm của P96:

 

 

 

 

 

 

Hình 4.4 Cấu trúc sản phẩm P96

 

b. Hồ sơ các vật tư  của sản phẩm Plastiment 96:

Bảng 4.20 Hồ sơ vật tư cho P96

Tên NVL

Tồn kho sẵn có

Tồn kho an toàn

Lượng đã phân bố

Lignosulfonat

5000 lít

5000 lít

0 lít

Phụ gia

5000 mililít

5000 mililít

0 mililít

Can chứa

0

0

0

Can chứa chưa xử lý

500 can

500 can

0 can

Bao bì

500 nhãn, bao

500 nhãn, bao

0 nhãn, bao

 

Từ lịch sản xuất ở bảng 4.15, cấu trúc sản phẩm theo hình 4.4, và hồ sơ vật tư ở bảng 4.20, kế hoạch vật tư cho sản phẩm P96 từ ngày 31/12/2014-7/1/2015 như sau:

Bảng 4.21 Kế hoạch nhu cầu vật tư từ ngày 31/12/2014-7/1/2015

 

Ngày

0

1

2

3

4

5

6

7

8

P96

(lít)

GR

 

2700

3000

1000

0

4600

4000

0

3000

PAB

5000

2300

0

0

0

0

0

0

0

NR

0

0

700

1000

0

4600

4000

0

3000

PORc

0

0

700

1000

0

4600

4000

0

3000

Lignosulfonat

(lít)

GR

0

700

1000

0

4600

4000

0

3000

0

PAB

5000

4300

3300

3300

0

0

0

0

0

NR

0

0

0

0

1300

4000

0

3000

0

PORc

0

0

0

0

1300

4000

0

3000

0

Phụ gia

(mililít)

GR

0

700

1000

0

4600

4000

0

3000

0

PAB

5000

4300

3300

3300

0

0

0

0

0

NR

0

0

0

0

1300

4000

0

3000

0

PORc

0

0

0

0

1300

4000

0

3000

0

Can chứa

(can)

GR

0

70

100

0

460

400

0

300

0

PAB

0

0

0

0

0

0

0

0

0

NR

0

70

100

0

460

400

0

300

0

PORc

0

70

100

0

460

400

0

300

0

Can chứa chưa xử lí

(can)

GR

70

100

0

460

400

0

300

0

0

PAB

430

330

330

0

0

0

0

0

 

NR

0

0

0

130

400

0

300

0

0

PORc

0

0

0

130

400

0

300

0

0

Bao bì

(nhãn, bao)

GR

70

100

0

460

400

0

300

0

0

PAB

430

330

330

0

0

0

0

0

 

NR

0

0

0

130

400

0

300

0

0

PORc

0

0

0

130

400

0

300

0

0

Kế tiếp ta kiểm tra tính khả thi của kế hoạch vật tư trên bằng khối hoạch định năng lực (CRP)

  1.  
  2.  
    1.  
    2.  
    3.  
    4.  

4.5Khối hoạch định năng lực (CRP)

Khối CRP hoạch định năng lực cho tất cả các trạm trong quy trình sản xuất dòng Liquid, tất cả các sản phẩm theo thời gian. Chọn hoạch định năng lực cho trạm trộn (máy), các trạm khác tương tự.

Thời gian sản xuất và năng suất của trạm trộn (máy) theo các sản phẩm như sau:

Bảng 4.22 Thời gian sản suất và năng suất trạm trộn (máy)

 

Thời gian sản xuất

(ngày)

Thời gian chế biến

(gy/lít)

P96

1

1,56

P2000

1

1,4

SFL

1

1,12

PC

1

1,58

SS

1

1,9

SLA

1

1,59

SPF

1

1,78

SPM

1

2,06

SLI

1

1,45

SFX

1

1,7

SD

1

1,96

SG

1

2,03

 

Dựa vào lịch sản xuất ở bảng 4.15 và thời gian sản xuất ở bảng 4.22, kế hoạch năng lực của trạm trộn (máy) như sau:

Bảng 4.23 Kế hoạch năng lực của trạm trộn (máy) từ ngày 31/12/2014-7/1/2015 (đơn vị: gy)

Ngày

0

1

2

3

4

5

6

7

P96

4212

4680

1560

7176

 

6240

0

4680

P2000

4200

3501

3080

1799

 

4131

4900

4200

SFL

331

1680

1120

1542

 

1568

1542

2240

PC

0

1580

2204

1554

 

1629

1580

1554

SS

726

4849

1900

2990

 

2990

2990

2990

SLA

1078

6443

3180

4691

 

4728

4691

5682

SPF

3407

1246

1

2136

 

3738

457

2101

SPM

2884

2789

1418

2583

 

3090

2836

2678

SLI

0

3335

1740

0

 

4350

0

1740

SFX

0

1702

1700

2006

 

2210

2006

2720

SD

2548

1314

1921

2313

 

706

3920

2313

SG

1734

2761

2030

0

 

4669

3194

5075

Tổng

21120

35877

21852

28790

 

40049

28117

37973

Năng lực

72000

72000

72000

28800

 

72000

72000

72000

 

Dựa vào năng lực trạm trộn, như ở cuối bảng trên, kế hoạch năng lực của trạm trộn là khả thi.

4.6. Khối hoạch định nhu cầu mua sắm (VRP)

Vật tư được mua sắm từ các nhà cung cấp, mỗi vật tư có nhiều nhà cung cấp. Các nhà cung cấp được chọn theo các tiêu chí Chất lượng vật tư, Giá thành, Khả năng đáp ứng vật tư, và mức độ uy tín. Qua phân tích, các loại vật tư của P96, các nhà cung cấp, cùng thời gian cung cấp như sau:

 

Bảng 4.24 Các nhà cung ứng đã chọn cho sản phẩm P96

Vật tư

Nhà cung cấp

Thời gian cung cấp (ngày)

Lignosulfonat

EUROCHEM

3

Phụ gia

EUROCHEM

2

Can chứa

Công ty 3A4H

4

Bao bì

Công ty 3A4H

2

 

Kế hoạch mua sắm vật tư cho P96 dựa trên bảng kế hoạch vật tư ở bảng 4.21 và thời gian cung cấp của từng nhà cung ứng từ ngày 30/12/2014-7/1/2015, các ngày còn lại sẽ được tính toán tương tự:

Bảng 4.25 Kế hoạch mua sắm vật tư cho P96 từ ngày 30/12/2014-7/1/2015

 

Ngày

30/12

31/12

1

2

3

4

5

6

7

Lignosulfonat

(lít)

PORc

 

 

0

0

0

1300

4000

0

3000

PORl

 

 

1300

4000

0

3000

0

0

0

Phụ gia

(mililít)

PORc

 

 

0

0

0

1300

4000

0

3000

PORl

 

 

0

1300

4000

0

3000

0

0

Can chứa chưa xử lí

(can)

PORc

 

 

0

0

130

400

0

300

0

PORl

130

400

0

300

0

0

0

0

0

Bao bì

(nhãn, bao)

PORc

 

 

0

0

130

400

0

300

0

PORl

 

 

130

400

0

300

0

0

0

  1. KẾT LUẬN
  1.  
  2.  
  3.  
  4.  
  1.  

Bài báo đã tìm hiểu hiện trạng hệ thống MRPII của công ty SLVN, xây dựng lại hệ thống MRPII cho công ty với các khối chức năng dự báo, quản lý đơn hàng, hoạch định sản xuất lên lịch sản xuất, hoạch định nhu cầu vật tư, hoạch định năng lực, và hoạch định mua sắm. Bài báo thiết kế, tích hợp các chức năng trên với mục tiêu giảm thiểu chi phí, giảm thiểu đơn hàng trễ, cải thiện mức phục vụ khách hàng.

Bài báo có các ưu điểm:

  • Ứng dụng các kỹ thuật dá»± báo để dá»± báo chính xác
  • Áp dụng mô hình vận trù để cá»±c tiểu chi phí khi lập kế hoạch sản xuất
  • Kiểm tra khả thi các kế hoạch sản xuất, lịch sản xuất, kế hoạch năng lá»±c
  • Xác định lượng sẳn sàng ATP, giúp bá»™ phận tiếp nhận đơn hàng hiệu quả
  • Chọn lá»±a nhà cung cấp có năng lá»±c khi mua sắm vật tư.

Tuy nhiên nghiên cứu vẫn còn nhược điểm là chỉ nghiên cứu và thực hiện cho một dòng sản phẩm, và chỉ dừng lại ở mức hoạch định, chưa triển khai ứng dụng thực tế để thực nghiệm và đánh giá được mức độ hiệu quả của hệ thống. Các nhược điểm này định hướng cho các nghiên cứu tiếp theo.

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Nguyễn Như Phong, Hoạch định nguồn lực sản xuất MRP II, NXB ĐH Quốc Gia TPHCM, 2012

[2] Nguyễn Như Phong, Quản lý sản xuất, NXB ĐH Quốc Gia TPHCM, 2013

[3] Nguyễn Như Phong, Quản lý vật tư tồn kho NXB ĐH Quốc Gia TPHCM, 2010

[4] Nguyễn Như Phong, Vận trù xác định, NXB ĐH Quốc Gia TPHCM, 2010

[5] Nguyễn Như Phong, Nghiên cứu và thực nghiệm, NXB ĐH Quốc Gia TPHCM, 2011

[6] Trần Quang Huy, Nguyá»…n Tùng Lâm, Nguyá»…n Văn Quang, Xây dá»±ng hệ thống MRP II trên nền tảng Oracle cho nhà máy Hưng Long – Công ty thiết bị Ä‘iện Sài Gòn, LVTN 2005

[7] Lê Ngọc Hùng, Thiết kế hệ thống hoạch định nguồn lực sản xuất - MRPII cho công ty cổ phần Hữu Châu Liên Á , LVTN 2008

[8]  Mai Đình Thạch, Nguyễn Sĩ Đạt, Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp cho xí nghiệp cơ khí ôtô An Lạc trên nền OpenERP, LVTN 2010

[9] Mai Lệ Quyên, Nguyễn Hữu Lợi, Xây dựng hệ thống hoạch định nguồn lực sản xuất - MRPII cho công ty cổ phần Thiên Long, LVTN 2006

[10] Ngô Trường Long, Nguyá»…n Hoàng Luân, Thiết kế hệ thống hoạch định nguồn lá»±c sản xuất - MRPII trên nền tảng Oracle E Business Suite cho dây chuyền lắp ráp dòng xe tải KIA cá»§a công ty TNHH MTV SV&LR Tải Chu Hải – Trường Hải, LVTN 2005

[11] Trần Văn Thơm, Trần Nam Trung, Xây dựng hệ thống hoạch định nguồn lực sản xuất MRPII cho công ty TNHH TM KIM TIN, LVTN 2006

[12] Stephen C. Graves, Manufacturing Planning and Control, Massachusetts Institute of Technology, November 1999

[13 Denny Hong-Mo Yeh, Master Production Schedule, University of Toronto

[14] Professor Guillermo Gallego, Material Requirements Planning, IEOR 4000: Production Management.

 

 

 
  • thiet ke noi that chung cu

  • thiet ke noi that chung cu

  • thiet ke noi that chung cu

  • thiet ke noi that chung cu

ABOUT US

ADMIN


GOOD BROWSERS

 
   

STATISTIC

mod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_counter
mod_vvisit_counterToday355
mod_vvisit_counterYesterday492
mod_vvisit_counterThis week3304
mod_vvisit_counterThis month355
mod_vvisit_counterTotal1173326
Hiện có 57 khách Trực tuyến