Home Page RESOURCE PLANNING MRP II PRODUCTION STRATEGIC PLANNING
PRODUCTION STRATEGIC PLANNING

PRODUCTION STRATEGIC PLANNING

HỌACH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT

 

Nguyễn Như Phong.

Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp.

Đại học Bách Khoa

 

1.         CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT

 

a.         Chiến lược cạnh tranh

 

Mọi tổ chức đều có đối thủ cạnh tranh, tổ chức chỉ thành công torng môi trường cạnh tranh khi có chiến lược cạnh tranh, là chiến lược liên quan đến lợi thế cạnh tranh của tổ chức.

 

Lợi thế cạnh tranh bao gồm tập các kiến thức và kỹ năng cho phép tổ chức cung cấp mức giá trị cao nhất cho khách hàng, mà đối thủ cạnh tranh không thể bắt chước được. Lợi thế cạnh tranh được phát triển từ sự học hỏi, tích lũy kiến thức, kỹ năng trong quá trình làm việc trong tổ chức, cũng như với khách hàng, nhà cung cấp.

 

Chiến lược cạnh tranh liên quan các quyết định chiến lược nhằm nhận dạng lợi thế cạnh tranh của tổ chức, mô tả các phương pháp cạnh tranh, xác định các đóng góp của mỗi sản phẩm và chức năng vào mục tiêu kinh doanh, phân bổ nguồn lực cho các sản phẩm và chức năng

 

b.         Chiến lược sản xuất

 

Một chiến lược cạnh tranh quan trọng là chiến lược sản xuất. Chiến lược sản xuất là kế họach mô tả cách thức sản xuất và phân phối sản phẩm .

 

Theo Cox và Black Stone Jr., (1998), chiến lược sản xuất là tập các quyết định nhằm thiết lập và triển khai nguồn lực sản xuất hiệu quả nhất, hỗ trợ mục tiêu chung và tạo lợi thế cạnh tranh cho tổ chức.

 

Chiến lược sản xuất xác định đóng góp của chức năng sản xuất cho các mục tiêu về chi phí, chất lượng, thời gian của tổ chức, cùng phương hướng để đạt đựơc các mục tiêu này. Chiến lược sản xuất xác định các vấn đề :

  • Phương tiện sản xuất.
  • Tích hợp dọc. 
  • Công nghệ
  • Cấu trúc tổ chức.

Chiến lược về phương tiện sản xuất bao gồm số lượng, vị trí,  năng lực, và  định hướng của phương tiện. Chiến lược tích hợp dọc là quyết định về  số lớp cấu trúc sản phẩm, liên quan đến việc ra quyết định sản xuất  hay mua.  Chiến lược chọn lựa công nghệ liên quan đến thị trường, sản lượng và đa dạng sản phẩm. Chiến lược tổ chức là quyết định chọn lựa cấu trúc tổ chức sản xuất tổng thể theo các dạng tập trung, phân tán hay ma trận.

 

Chiến lược sản xuất có các đặc tính như sau:

  • Hỗ trợ chiến lược tổ chức.
  • Phân bổ nguồn lực sản xuất nhằm đạt mục tiêu sản xuất.
  • Phản ánh bởi các quyết định thực tế về sản xuất  như nâng cao năng lực, tự động hóa.

 

Phát triển chiến lược sản xuất giúp tăng cường sức cạnh tranh của tổ chức qua tạo lợi thế tiếp thị khi cung cấp công nghệ trỗi vượt và hỗ trợ sản xuất  giúp sản phẩm  có thuộc tính trỗi vượt. Thiết lập chiến lược sản xuất  cần hiểu rõ các thuộc tính sản phẩm, bao gồm:

  • Thuộc tính giúp sản phẩm  có chất lượng  trên thị trường
  • Thuộc tính giúp sản phẩm  trỗi vượt giúp đạt được đơn hàng.
  • Thuộc tính không quan trọng.

Để sản phẩm  có thuộc tính chất lượng hay thụôc tính trỗi vượt cần tích hợp chiến lược sản xuất  vào chiến lược chung của tổ chức. Nhằm tích hợp chiến lược sản xuất  vào chiến lược chung của tổ chức cần có lãnh đạo có kiến thức về sản xuất hay quản lý sản xuất  tham gia họach định chiến lược tổ chức. Các bước tích hợp chiến lựơc sản xuất vào chiến lược chung của tổ chức bao gồm:

  1. Xác định mục tiêu tổ chức.
  2. Xác định chiến lược tiếp thị để đạt mục tiêu.
  3. Đánh giá các tiêu chuẩn để giúp sản phẩm  có chất lượng trên thị trường và trỗi vượt giúp  đạt được đơn hàng.
  4. Chọn lựa quá trình sản xuất  thích hợp.
  5. Thiết lập cơ sở hạ tầng hỗ trợ sản xuất .

 

2.         SÁCH LƯỢC SẢN XUẤT

 

Chiến lựơc sản xuất được họach định trong thời gian dài hạn, thường là 5 năm. Chiến lược sản xuất dài hạn thường được triển khai bởi các kế họach trung hạn với thời gian họach định hàng năm, gọi là sách lược sản xuất. Sách lược sản xuất tập trung vào họ sản phẩm  nhằm thỏa mục tiêu chiến lược sản xuất. Sách lược sản xuất hướng nguồn lực sản xuất nhằm tăng cường lợi thế cạnh tranh của tổ chức, đạt được các mục tiêu về chất lượng, chi phí và thời gian phân phối sản phẩm.

 

Sách lựơc sản xuất  bao gồm các quyết định sau:

  • Quyết định mua làm
  • Quyết định năng lực
  • Quyết định phương tịên
  • Quyết định công nghệ
  • Quyết định hạ tầng sản xuất
  • Quyết định nguồn nhân lực
  • Giới thiệu sản phẩm
  • Quan hệ chuỗi cung ứng

 

a.         Quyết định mua làm

 

Quyết định mua làm là quyết định vật tư nào đựơc sản xuất , vật tư nào được hợp đồng từ bên ngòai.

Quyết định mua làm là quyết định quan trọng, liên quan đến chọn lựa về năng lực, phương tiện, quy trình, và cả hạ tầng sản xuất .

 

Mục đích của Quyết định mua làm cho phép tổ chức tập trung vào sản phẩm tạo ra giá trị nhiềi nhất, tập trung vào công nghệ giúp tăng cường các tính năng trỗi vượt của sản phẩm, giúp sản phẩm có tính cạnh tranh cao, đồng thời tháo bỏ những phức tạp không cần thiết trong quản lí.

 

b.         Quyết định năng lực

 

Nguồn lực sản xuất  bao gồm máy móc, thiết bị, nhân lực, không gian xưởng. Quyết định năng lực là quyết định về lọai, kích cở, thời gian lắp đặt, xây dựng của các nguồn lực sản xuất. Quyết định năng lực liên quan đến các câu hỏi:

  • Tăng cường năng lực khi nào ?
  • Tăng cường năng lực ở đâu ?
  • Tăng cường năng lực bao nhiêu?
  • Tăng cường năng lực như thế nào?

Yếu tố ảnh hưởng chính đến Quyết định năng lực bao gồm:

  • Nhu cầu khách hàng tương lai.
  • Chi phí nâng cao năng lực
  • Công nghệ sẳn có, tốc độ thay đổi công nghệ.
  • Phản ứng của đối thủ cạnh tranh.
  • Số ca làm việc, thời gian vượt giờ.
  • Hợp đồng bên ngòai.

 

c.         Quyết định phương tịên

 

Quyết định phương tịên là quyết định liên quan đến kích thước, số lượng, vị trí, đặc điểm kỹ thuật, tổ chức và định hướng của các phương tiện sản xuất  như các xưởng sản xuất  và hệ thống phân phối. Quyết định phương tịên phân bổ phương tiện sản xuất cho sản phẩm , khách hàng, thị trường. Quyết định phương tịên trả lời các câu hỏi:

  • Nơi đặt xưởng, trung tâm phân phối để thỏa nhu cầu khách hàng?
  • Cần có nhiều phương tiện hay chỉ 1 là đủ ?
  • Phương tiện đa chức năng hay tập trung vào 1 thị trường, 1 sản phẩm, 1 khách hàng cụ thể?

Quyết định phương tịên có quan hệ mật thiết đến quyết định năng lực. Các yếu tố ảnh hưởng đến Quyết định phương tịên bao gồm:

  • Không gian xưởng sẳn có.
  • Mặt bằng nhà máy.
  • Vị trí của các nhà máy mới.
  • Nhu cầu dự báo tăng hay giảm.
  • Thay đổi công nghệ
  • Chi phí như thuế, lương công nhân, chi phí các tiện ích, chi phí vận chuyển, …
  • Thay đổi ở môi trường bên ngòai như chính sách của chính phủ,
  • Các cơ hội ảnh hưởng đáng kể đến lợi thế cạnh tranh của tổ chức.

 

d.         Quyết định công nghệ

 

Quyết định công nghệ là quyết định về chọn lựa công nghệ và mức độ tự động hóa cho nhà máy sản xuất . Công nghệ sử dụng phải theo định hướng tíêp thị và sự phối hợp giữa sản lượng và tính đa dạng chủng lọai sản phẩm hiện tại và kỳ vọng trong tương lai.

 

Các vấn đề cần cân nhắc khi chọn lựa công nghệ bao gồm:

  • Các đặc tính giúp sản phẩm  có chất lượng và có đơn hàng.
  • Chiến lược sản phẩm
  • Sự phối hợp giữa sản lượng và đa dạng sản phẩm hiện tại và kỳ vọng.
  • Năng lực có sẳn và mong muốn
  • Công nghệ hiếu quả nhất về chi phí, chất lượng và thời gian.
  • Giúp tăng cường lợi thế cạnh tranh.
  • Khả thi khi triển khai về nhân lực, tài lực cần thiết và thời gian hòan thành.

Các công nghệ thường dùng như:

  • Máy công cụ điều khiển số CNC.
  • Hệ thống sản xuất linh họat FMS.
  • Cụm máy theo công nghệ nhóm GTC.
  • Chuyền lắp ráp nhiều sản phẩm MMAL
  • Chuyền sản xuất liên tục TL.

 

e.         Quyết định hạ tầng sản xuất

 

Quyết định hạ tầng sản xuất là các quyết định về chính sách, quy trình, tổ chức của hệ thống hỗ trợ các họat động sản xuất. Quyết định hạ tầng sản xuất bao gồm:

  • Hệ thống họach định và điều độ sản xuất .
  • Hệ thống quản lý tồn kho
  • Hệ thống quản lý chất lượng
  • Hệ thống thông tin
  • Chính sách quản lý nhân lực
  • Cấu trúc tổ chức. lọai, lượng , kỹ năng nhân viên, mức độ trao quyền

Các hệ thống họach định và điều độ sản xuất như hệ thống dự báo và quản lý nhu cầu, họach định nguồn lực sản xuất, hệ thống sản xuất vừa đúng lúc, …Hệ thống quản lý tồn kho bao gồm các họat động thu mua, phân phối, hậu cần các vật tư tồn kho. Hệ thống quản lý chất lượng  bao gồm các công cụ, kỹ thuật, phương pháp họach định, kiểm sóat và cải tiến chất lượng. Hệ thống thông tin bao gồm lọai thông tin, mức độ truy cập, báo cáo, công nghệ sử dụng. Cấu trúc tổ chức bao gồm lọai, số lượng , kỹ năng nhân viên, mức độ trao quyền.

 

f.          Quyết định nguồn nhân lực

 

Quyết định nguồn nhân lực bao gồm các quyết định chọn lựa, thăng tiến, bổ nhiệm, khen thưởng, thúc đẩy con người làm việc. Quyết định nguồn nhân lực thiết lập cơ cấu tổ chức và hệ thống khen thưởng.

 

g.         Phát triển sản phẩm

 

Quyết định về phát triển sản phẩm là các quyết định liên quan đến quá trình và cấu trúc tổ chức nhằm đơn giản việc phát triển sản phẩm  mới, giúp việc phát triển  sản phẩm được thuận lợi. Phát triển sản phẩm thường đựơc thực hiện bởi nhóm đa chức năng, bao gồm các chức năng thiết kế, tiếp thị, sản xuất, … Quyết định về phát triển sản phẩm xác định quan hệ báo cáo trong dự án phát triển, cũng như các cột mốc trong quá trình phát triển sản phẩm .

 

h.         Quan hệ chuỗi cung ứng

 

Quan hệ chuỗi cung ứng là quan hệ với nhà cung cấp và khách hàng trong chuỗi cung ứng. Khi tổ chức sản xuất đã hòan tòan tinh gọn, lợi thế cạnh tranh sẽ được thiết lập trên tòan chuỗi cung ứng bao gồm nhà cung cấp-nhà sản xúât-nhà phân phối và khách hàng.

 

 

TLTK

Nguyễn Như Phong. MRPII. NXBĐHQG. 2012. ISBN: 978-604-73-1452-2.

 

 

 
  • thiet ke noi that chung cu

  • thiet ke noi that chung cu

  • thiet ke noi that chung cu

  • thiet ke noi that chung cu

ABOUT US

ADMIN


GOOD BROWSERS

 
   

STATISTIC

mod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_counter
mod_vvisit_counterToday355
mod_vvisit_counterYesterday492
mod_vvisit_counterThis week3304
mod_vvisit_counterThis month355
mod_vvisit_counterTotal1173326
Hiện có 59 khách Trực tuyến