Home Page RESOURCE PLANNING MRP II ÁP DỤNG MÔ HÌNH WINTERS VÀ PHÂN LY DỰ BÁO NHU CẦU MÁY PHÁT ĐIỆN
ÁP DỤNG MÔ HÌNH WINTERS VÀ PHÂN LY DỰ BÁO NHU CẦU MÁY PHÁT ĐIỆN

ÁP DỤNG MÔ HÌNH HÀM MŨ WINTERS VÀ PHÂN LY VÀO DỰ BÁO NHU CẦU TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT MÁY PHÁT ĐIỆN

Trần Võ Thị Thanh Huyền, Phan Duy Minh, Nguyễn Như Phong

Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp, Đại học Bách Khoa ĐHQG TP.HCM, Việt Nam

 

Tóm tắt: Trong nghiên cứu này, mô hình dự báo Hàm mũ Winters và mô hình Phân ly đã được áp dụng, so sánh, đánh giá và lựa chọn để thu được kết quả dự báo nhu cầu tối ưu cho công ty sản xuất máy phát điện tại Việt Nam. Kèm theo đó là ứng dụng phần mềm Minitab để hỗ trợ cho việc tính toán một cách khoa học và mang tính ứng dụng cao. Bài báo còn cho thấy sự không thể thiếu của dự báo nhu cầu trong mọi hoạt động sản xuất, vận hành của công ty. Dự báo nhu cầu tốt không những giúp công ty tăng lợi nhuận mà còn gia tăng uy tín.

Từ khóa: Dự báo trong kinh doanh, Time Series Forecasting, Dự báo đơn

1.GIỚI THIỆU

Trong thị trường đầy tính cạnh tranh như ngày nay, doanh nghiệp hoạt động trong môi trường kinh doanh luôn thay đổi, nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ cũng thay đổi theo từng tháng. Khối lượng sản phẩm sản xuất thực tế của công ty thay đổi xoay quanh nhu cầu, vì vậy dự báo nhu cầu đã trở thành một quy trình rất quan trọng. Kết quả của dự báo là cơ sở cho doanh nghiệp xây dựng chiến lược sản xuất, hoạch định ngân sách, doanh số, nhân sự,...trong sản xuất kinh doanh. Để hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định, các nguồn lực được cung cấp đầy đủ, kịp thời thì đòi hỏi việc dự báo của doanh nghiệp phải tương đối chính xác và phải đảm bảo tính liên tục.

Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cổ phần Hữu Toàn - là công ty sản xuất máy phát điện hàng đầu Việt Nam, với doanh số và sản lượng tăng hàng năm. Hữu Toàn đã được ủy nhiệm là OEM (Original Equipment Manufacturer) chính thức tại Việt Nam của các hãng động cơ và đầu phát danh tiếng trên thế giới như: MTU, Volvo Penta, Kohler, Mitsubishi,...Với hơn 600 CB-CNV năng động, sáng tạo cùng với đội ngũ kỹ sư được đào tạo chính quy giàu kinh nghiệm, Công ty Hữu Toàn không ngừng tạo ra những sản phẩm có chất lượng tốt nhất đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

Hữu Toàn chuyên sản xuất và lắp ráp máy phát Ä‘iện xoay chiều AC công suất từ 1,5KW – 3300KW phục vụ nhu cầu từ há»™ gia đình cho đến các khu công nghiệp. Máy phát Ä‘iện được phân làm 2 loại gồm: máy phát Ä‘iện dân dụng (Honda, Kohler), máy phát Ä‘iện công nghiệp (Yanmar, Volvo, MTU,...).

 

Hình 1.1
 Một số sản phẩm của công ty

Máy phát Ä‘iện là dòng sản phẩm có giá trị cao, thời gian sản xuất dài do vậy nhu cầu tồn trữ nguyên vật liệu và bán thành phẩm là rất cao nên đòi hỏi phải hoạch định sản xuất hợp lý. Tuy nhiên, công ty vẫn chưa áp dụng má»™t mô hình, công cụ hay phần mềm nào há»— trợ cho công tác dá»± báo nhu cầu sản phẩm mà chá»§ yếu dá»±a vào kinh nghiệm và dữ liệu lịch sá»­ là chính nên độ chính xác không cao. Đó chính à lý do nghiên cứu được thá»±c hiện – nhằm xây dá»±ng má»™t hệ thống dá»± báo nhu cầu hiệu quả, đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng, nâng cao uy tín, lợi nhuận cho công ty.

 

2.CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1.Khái niệm

Dự báo là tiên đoán, ước lượng, đánh giá các sự kiện diễn ra trong tương lai, các sự kiện này thường là bất định. Mục đích dự báo là sử dụng thông tin hiện có một cách tốt nhất để định hướng các hoạt động tương lai nhằm đạt được mục đích tổ chức.

2.2.Dự báo nhu cầu

Dự báo nhu cầu, lượng sản phẩm bán ra trong tương lai là nền tảng cho các hoạt động hoạch định quan trọng. Kế hoạch sản xuất, tồn kho, nhân lực, phân phối, mặt bằng,...phụ thuộc vào nhu cầu khách hàng.

Các bước của công việc dự báo bao gồm:

 

Hình 2.1 Sơ đồ quy trình thực hiện dự báo

Có nhiều phương pháp có thể áp dụng để dự báo cho một đối tượng. Phương pháp (mô hình) nào cho ra kết quả chính xác và tin cậy nhất sẽ được lựa chọn. Người ta chọn phương pháp dự báo dựa vào 2 yếu tố chính đó là độ dài dự báo và chuyển vận của dữ liệu, được tổng hợp ở bảng sau:

Bảng 2.1 Tổng hợp việc lựa chọn phương pháp dự báo

Độ dài dự báo

Biến đổi (chuyển vận) dữ liệu

Phương pháp dự báo

Trung hạn, Dài hạn

Dữ liệu ngẫu nhiên (không xu hướng)

Dự báo thô, trung bình động, hàm mũ đơn

Dữ liệu có xu hướng

Dự báo thô điều hướng, trung bình động, hồi qui, tự hồi qui, hàm mũ Holts, phân tích dãy số thời gian (cộng)

Dữ liệu có xu hướng, biên độ tăng theo thời gian

Hồi qui, hàm mũ Winter, phân tích dãy số thời gian (nhân)

Dữ liệu có tính mùa, biên độ tăng theo thời gian

Hàm mũ Winter, phân tích dãy số thời gian (nhân).

Ngắn hạn

Các kiểu dữ liệu

ARIMA (Box-Jenking)

Trung hạn, Dài hạn

Không có dữ liệu quá khứ

Phương pháp định tính (Ý kiến chuyên gia, Khách hàng, Bán hàng và Delphi).

Có dữ liệu quá khứ và đã được dự báo bằng một phương pháp định lượng

Phương pháp định tính (điều chỉnh kết quả định lượng).

 

 

 

3.PHƯƠNG PHÁP LUẬN

Một quy trình dự báo cơ bản gồm 6 bước như sau:

Bước 1: Xác định đối tượng

Là bước đầu tiên quan trọng nhất. Ngoài việc xác định đối tượng còn cần xác định thời gian dự báo. Vì sai số ở kết quả sẽ tăng khi kéo dài thời gian dự báo vì vậy cần duy trì trao đổi với người sử dụng kết quả dự báo để xác định chính xác đối tượng.

Bước 2: Khảo sát dữ liệu

Độ chính xác của dự báo phụ thuộc vào chất lương dữ liệu. Thu thập dữ liệu từ nội bộ hoặc bên ngoài, càng chi tiết càng tốt.

Bước 3: Chọn lựa phương pháp dự báo

Có nhiều phương pháp để dự báo cho một đối tượng. Phương pháp nào cho kế tquả chính xác và tin cậy nhất sẽ được lựa chọn.

Bước 4: Thực hiện dự báo

Nên sử dụng nhiều hơn một phương pháp dự báo và nên là những phương pháp đến từ các nhóm khác nhau. Ngoài ra, các phương pháp được chọn nên khớp với các điều kiện khác nhau.

Bước 5: Trình bày kết quả dự báo

Kết quả phải được trình bày theo cách mà người quản lý có thể hiểu phương pháp con số được tính toán cũng như chỉ ra mức độ tin cậy của kết quả. Có thể trình bày kết quả dự báo ở dạng bảng biểu, văn bản hoặ biểu đồ.

Bước 6: Theo dõi kết quả dự báo

Theo dõi sai lệch giữa giá trị dự báo với giá trị thực tế, tìm ra nguyên nhân của sai số cũng như xác định mức độ ảnh hưởng của sai số dự báo.

4.DỰ BÁO NHU CẦU

  1. Dự báo nhu cầu dòng máy phát điện dân dụng

Giới hạn của nghiên cứu trên dòng sản phẩm máy phát điện dân dụng - dòng máy chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng doanh thu của công ty (trên 50%).

4.1.1.Dữ liệu đầu vào

Bảng 4.1Dữ liệu quá khứ về nhu cầu máy phát điện dân dụng năm 2015-2016

Năm/Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

2015

64

170

62

132

151

250

234

238

326

248

189

91

2016

148

152

176

162

261

293

225

232

255

116

130

144

                                                                                                                                                                                         (đvt: máy)

Từ bảng số liệu trên ta vẽ biểu đồ nhu cầu máy phát điện dân dụng năm 2015 - 2016:

 

Hình 4.2Biểu đồ nhu cầu máy phát Ä‘iện dân dụng 2015 – 2016

Nhận xét:

  • Nhu cầu sá»­ dụng máy phát Ä‘iện ngày càng tăng qua các năm nên chọn mô hình dá»± báo theo xu hướng.
  • Nhu cầu sá»­ dụng máy phát Ä‘iện thấp vào các tháng 1, 2, 3, 4, 5, 10, 11, 12 nhưng  cao vào các háng 6, 7, 8, 9 nên chọn mô hình dá»± báo theo mùa vụ.

Qua quá trình phân tích bộ dữ liệu trên, các mô hình dự báo được đề xuất như sau:

  • Mô hình hàm mÅ© Winters
  • Mô hình phân ly

4.1.2.Lựa chọn mô hình

a)Mô hình hàm mũ Winter

Áp dụng phần mềm Minitab để xác định các hệ số mÅ© (α), hệ số Ä‘iều hướng (β) và hệ số mùa vụ (γ) sao cho thỏa mục tiêu:

Min MAD = Min

Với MAD là trung bình độ lệch tuyệt đối, cho thấy độ lớn của sai số, thường dùng trong so sánh độ chính xác của các mô hình dự báo khác nhau.

Bảng 4.2Thá»­ kết quả hệ số mÅ© (α)

Hệ số mÅ© (α)

0,1

0,2

0,3

0,4

0,5

0,6

0,7

0,8

Hệ số Ä‘iều hướng (β)

0,1

0,1

0,1

0,1

0,1

0,1

0,1

0,1

Hệ số mùa vụ (γ)

0,1

0,1

0,1

0,1

0,1

0,1

0,1

0,1

Sai số MAD

49,14

41,21

37,40

35,39

35,15

35,68

36,58

37,87

 
  • Vá»›i Min MAD  = 35,15 ta chọn hệ số mÅ© α = 0,5

Bảng 4.3Thá»­ kết quả hệ số Ä‘iều hướng (β)

Hệ số mÅ© (α)

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Hệ số Ä‘iều hướng (β)

0,2

0,3

0,4

0,5

0,6

0,7

0,8

Hệ số mùa vụ (γ)

0,1

0,1

0,1

0,1

0,1

0,1

0,1

Sai số MAD

34,52

34,27

34,24

34,29

34,69

35,03

35,74

 
  • Vá»›i Min MAD  = 34,24 ta chọn hệ số mÅ© β = 0,4

Bảng 4.4: Thá»­ kết quả hệ số mùa vụ (γ)

Hệ số mÅ© (α)

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Hệ số Ä‘iều hướng (β)

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

Hệ số mùa vụ (γ)

0,2

0,3

0,4

0,5

0,6

0,7

0,8

Sai số MAD

35,30

36,37

37,45

38,65

39,89

41,16

42,45

 
  • Vá»›i Min MAD  = 35,30 ta chọn hệ số mũ  γ = 0,2

Vá»›i ba hệ số α = 0,5; β = 0,4; γ = 0,2 áp dụng vào mô hình hàm mÅ© Winters vá»›i phần mềm Minitab. Ta có kết quả như sau:

 

Hình 4.3Kết quả mô hình dự báo Hàm mũ Winters cho nhu cầu sử dụng máy phát điện dân dụng năm 2017

b)Mô hình phân ly

Áp dụng phần mềm Minitab để dự báo nhu cầu sử dụng máy phát điện dân dụng trong năm 2017 dựa vào bộ dữ liệu quá khứ. Ta có kết quả sau:

 

Hình 4.4. Kết quả mô hình dự báo Phân ly cho nhu cầu sử dụng máy phát điện dân dụng năm 2017

Lựa chọn mô hình:

Mô hình

Sai số

MAPE

MAD

MSE

Hàm mũ Winters

24,29

35,30

1673,63

Phân Ly

26,37

35,11

2210,75

 

So sánh các sai số dự báo trên từ mô hình Hàm mũ Winters và mô hình Phân ly. Ta nhận thấy mô hình Hàm mũ Winters có kết quả sai số nhỏ nhất nên ta chọn mô hình Hàm mũ Winters làm mô hình dự báo.

4.1.3.Kết quả đầu ra

Bảng 4.5Nhu cầu dòng sản phẩm máy phát điện dân dụng theo tháng năm 2017

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nhu cầu (máy)

113

180

135

178

260

361

319

342

440

284

264

200

 

4.2.Dự báo nhu cầu các sản phẩm trong dòng máy phát điện dân dụng

Các model sản phẩm của dòng máy phát điện dân dụng gồm:

 

4.2.1.Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu quá khứ của  năm 2016 sẽ được sử dụng để dự báo cho tỉ lệ nhu cầu của các model trong dòng máy phát điện dân dụng. Tỉ lệ nhu cầu của mỗi model được trình bày trong bảng sau:

 

 

 

 

 

Bảng 4.6: Tỷ lệ nhu cầu các model sản phẩm dòng máy phát điện dân dụng năm 2016

Tháng

SH

7500

HK16000

SDX(SP)

SH

3100

HG

7500

HK7500

DX

HG16000

SDX(SP)

HK

7500

SH

4500

HG7500

SE

HG

4500

1

0,38

0,07

0,29

0,02

0,07

0,06

0,04

0,03

0,02

0,02

2

0,18

0,05

0,32

0,15

0,08

0,09

0,04

0,04

0,02

0,03

3

0,12

0,19

0,21

0,05

0,11

0,21

0,05

0,01

0,01

0,02

4

0,06

0,31

0,19

0,08

0,12

0,04

0,12

0,04

0,02

0,03

5

0,22

0,17

0,09

0,02

0,26

0,04

0,10

0,03

0,05

0,02

6

0,24

0,18

0,21

0,13

0,05

0,09

0,04

0,02

0,02

0,02

7

0,35

0,17

0,10

0,15

0,07

0,05

0,03

0,04

0,03

0,01

8

0,12

0,32

0,06

0,13

0,04

0,03

0,16

0,03

0,10

0,02

9

0,24

0,09

0,20

0,19

0,03

0,15

0,04

0,04

0,03

0,01

10

0,17

0,23

0,21

0,08

0,02

0,08

0,02

0,02

0,01

0,01

11

0,35

0,29

0,07

0,08

0,02

0,02

0,01

0,05

0,03

0,01

12

0,49

0,08

0,07

0,11

0,12

0,01

0,06

0,08

0,03

0,10

 

Do là bộ số liệu ngẫu nhiên, không xu hướng nên ta có 3 mô hình để dự báo: Dự báo thô, trung bình động và làm trơn hàm mũ đơn. Chọn đại diện model SH7500 để dự báo, các model khác làm tương tự.

4.2.2.Lựa chọn mô hình

a)Dự báo thô

Tháng

Tỉ lệ thật

Tỉ lệ dự báo

Sai số

1

0,38

0,38

0,00

2

0,18

0,38

0,20

3

0,12

0,38

0,26

4

0,06

0,38

0,32

5

0,22

0,38

0,16

6

0,24

0,38

0,14

7

0,35

0,38

0,03

8

0,12

0,38

0,26

9

0,24

0,38

0,14

10

0,17

0,38

0,21

11

0,35

0,38

0,03

12

0,49

0,38

0,11

 

Với sai số MAD = 0,1597

b)Trung bình động với n=2

Tháng

Tỉ lệ thật

Tỉ lệ dự báo

Sai số

1

0,38

-

0,38

2

0,18

0,28

0,1

3

0,12

0,15

0,03

4

0,06

0,09

0,03

5

0,22

0,14

0,08

6

0,24

0,23

0,01

7

0,35

0,295

0,055

8

0,12

0,235

0,115

9

0,24

0,18

0,06

10

0,17

0,205

0,035

11

0,35

0,26

0,09

12

0,49

0,42

0,07

 

Với sai số MAD = 0,08797

c)Làm trÆ¡n hàm mÅ© đơn vá»›i hệ số mÅ© α = 0,1

Tháng

Tỉ lệ thật

Tỉ lệ dự báo

Sai số

1

0,38

0,38

0,00

2

0,18

0,38

0,20

3

0,12

0,34

0,22

4

0,06

0,30

0,24

5

0,22

0,25

0,03

6

0,24

0,24

0,00

7

0,35

0,24

0,11

8

0,12

0,27

0,14

9

0,24

0,24

0,00

10

0,17

0,24

0,06

11

0,35

0,22

0,12

12

0,49

0,25

0,24

 

Với sai số MAD = 0,1055

Lựa chọn mô hình:

Mô hình

Sai số MAD

Dự báo thô

0,1597

Trung bình động

0,0879

Làm trơn hàm mũ đơn

0,1055

 

So sánh sai số MAD của cả 3 mô hình dự báo, ta thấy mô hình Trung bình động cho sai số dự báo nhỏ nhất nên chọn kết quả của mô hình này để dự báo cho các model còn lại.

4.2.3.Đầu ra

Bảng 4.7Kết quả tỉ lệ dự báo cho các sản phẩm trong dòng máy phát điện dân dụng vào tháng 1/2017

Model

Tỉ lệ dự báo

SH7500

40%

HK16000SDX(SP)

18%

SH3100

7%

HG7500

9%

HK7500DX

7%

HG16000SDX(SP)

1%

HK7500

3%

SH4500

6%

HG7500SE

3%

HG4500

5%

 

 

Từ bảng tỉ lệ trên, phân tích sản lượng của từng loại sản phẩm dựa trên mô hình dự báo Winter đã thực hiện trước đó. Ta được bảng số liệu sản lượng dự báo của năm 2017 như sau:

Bảng 4.8Số liệu dự báo sản lượng máy phát điện dân dụng năm 2017

Tháng

SH

7500

HK16000

SDX(SP)

SH

3100

HG

7500

HK7500

DX

HG16000

SDX(SP)

HK

7500

SH

4500

HG7500

SE

HG

4500

1

46

20

8

10

8

2

4

7

3

6

2

73

32

12

16

12

3

6

11

5

10

3

55

24

9

12

9

2

5

8

4

7

4

72

32

12

16

12

3

6

11

5

9

5

105

46

18

24

18

4

9

16

8

14

6

146

64

24

33

24

5

12

23

10

19

7

129

57

21

29

21

5

11

20

9

17

8

138

61

23

31

23

5

12

21

10

18

9

178

78

30

40

30

6

15

28

13

23

10

115

51

19

26

19

4

10

18

8

15

11

107

47

18

24

18

4

9

17

8

14

12

81

36

13

18

13

3

7

13

6

11

 

5.KẾT LUẬN

Sau khi xác định các thành phần tác động lên nhu cầu máy phát điện dân dụng của Công ty Hữu Toàn, bài báo đưa ra kết luận rằng nhu cầu sản phẩm trên có sự ảnh hưởng bởi thành phần mùa vụ và xu hướng.

So sánh giữa lý thuyết dự báo nhu cầu với tình hình thực tế của công ty, bài báo quyết định chạy thử 2 mô hình dự báo là: (1) Mô hình hàm mũ Winter và (2) Mô hình phân ly. Tiếp theo, trên tiêu chí lựa chọn phương pháp có sai số nhỏ nhất để lựa chọn một mô hình dự báo nhu cầu sản phẩm cho năm năm 2017. Mô hình hàm mũ Winter được chọn để dự báo và cho kết quả khá khả quan. Tuy nhiên, việc xác định đầy đủ các yếu tố tác động sẽ giúp tìm ra mô hình dự báo phù hợp hơn và kết quả dự báo chính xác hơn.

6.NGUỒN TÀI LIỆU

[1]. Đinh Bá Hùng Anh. Slide bài giảng Kỹ thuật dự báo - 2016.

[2]. Đinh Bá Hùng Anh. Dự báo trong kinh doanh, NXB Kinh Tế TPHCM - 2016.

[3]. Các phương pháp dự báo (link: http://quantri.vn/dict/details/9178-cac-phuong-phap-du-bao)

[4]. Phương pháp dự báo chuỗi thời gian (link: https://websrv1.ctu.edu.vn/coursewares/congnghe2/ktxaydung/ch5.htm)

 

 

 

 

 

 

 
  • thiet ke noi that chung cu

  • thiet ke noi that chung cu

  • thiet ke noi that chung cu

  • thiet ke noi that chung cu

ABOUT US

ADMIN


GOOD BROWSERS

 
   

STATISTIC

mod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_counter
mod_vvisit_counterToday351
mod_vvisit_counterYesterday492
mod_vvisit_counterThis week3300
mod_vvisit_counterThis month351
mod_vvisit_counterTotal1173322
Hiện có 31 khách Trực tuyến