Home Page RESOURCE PLANNING ERP ERP
ERP

ERP

Nguyễn Như Phong.

Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp. BKU

 

1.  ERP là gì?

 

ERP là hệ thống thông tin hoạch định hiệu quả mọi nguồn lực cần thiết của doanh nghiệp để tiếp nhận, sản xuất, phân phối và kế toán đơn hàng của khách hàng. ERP quản lý các quá trình cần thiết để thực hiện đơn hàng, đồng thời đánh giá ảnh hưởng của việc thực hiện đơn hàng lên các nguồn lực tồn kho và sản xuất của doanh nghiệp.

 

ERP giúp doanh nghiệp linh hoạt hơn, giảm thiểu thời gian hoạch định hay tái hoạch định nhằm sản xuất đúng loại sản phẩm với thời gian và chi phí cực tiểu. ERP hỗ trợ doanh nghiệp kiểm soát vật tư từ quá trình mua sắm nguyên liệu đầu vào từ nhà cung cấp đến quá trình vận chuyển thành phẩm đầu ra đến khách hàng.

 

ERP là hệ thống mở rộng của MRPII với các chức năng kế toán tài chính, quản lý nhân lực, và hậu cần, bao gồm cả hậu cần đầu vào, thu mua nguyên vật liệu từ nhà cung cấp và hậu cần đầu ra, phân phối thành phẩm đến khách hàng. ERP thu thập, phân tích dữ liệu, cung cấp chính xác và đúng lúc các thông tin sản xuất nhằm hoạch định và kiểm soát các hoạt động của doanh nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp ra quyết định hiệu quả. ERP thiết lập một bộ khung thống nhất, liện kết đồng bộ hoạt động của mọi bộ phận chức năng của doanh nghiệp qua các quá trình thiết yếu của doanh nghiệp.

 

Hệ thống ERP luôn được hỗ trợ bằng máy tính với  các đặc điểm:

  • Giao diện trực quan, than thiện với người dùng .
  • Dựa trên một cơ sở dữ liệu.
  • Cấu trúc chủ - tớ
  • Cấu trúc mở, linh hoạt với nhiều khối chức năng.
  • Dựa trên kế toán tài chính.
  • Tích hợp các chức năng của doanh nghiệp theo định hướng tổ chức theo quá trình.

 

2.  Lịch sử ERP

 

Lịch sử phát triển của các hệ thống hoạch định sản xuất qua các giai đoạn sau:

  • Thập niên 60: Mô hình EOQ giúp hoạch định cở lô kinh tế trong mua nguyên vật liệu hay sản xuất thành phẩm nhằm cực tiểu tổng chi phí tồn trữ, chi phí mua hàng hay sản xuất, chi phí đặt hàng hay thiết lập, và chi phí hệt hàng.
  • Thập niên 70: Mô hình MRP giúp hoạch định vật tư phụ thuộc từ lịch sản xuất dựa vào cấu trúc sản phẩm và trạng thái tồn kho của vật tư.
  • Thập niên 80: Hệ thống MRPII dựa vào nhu cầu khách hàng hoạch định các nguồn lực sản xuất bao gồm vật tư tồn kho, máy móc thiết bị sản xuất.
  • Thập niên 90: Hệ thống ERP hoạch định nguồn lực doanh nghiệp, mở rộng Hệ thống MRPII với các chức năng kế toán tài chính, quản lý nhân lực và hậu cần.

 

3.Lợi ích ERP

 

Các doanh nghiệp có nhu cầu phát triển hệ thống ERP vì ERP là hệ thống thông tin quản lý nội bộ giúp:

  • Truy cập nhanh chóng thông tin nội bộ .
  • Tích hợp các bộ phận chức năng của doanh nghiệp.
  • Cải thiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Các lợi ích mang lại từ hệ thống ERP bao gồm:

  • Nhanh chóng truy cập thông tin về các hoạt động chuyển dịch trong toàn tổ chức của doanh nghiệp.
  • Loại bỏ lãng phí sao chép dữ liệu và sự không chính xác của dữ liệu.
  • Giúp gắn kết hiệu quả các nhà máy, trung tâm phân phối, … phân bố ở các vị trí rãi rác của doanh nghiệp.
  • Giúp phối hợp hiệu quả các bộ phận chức năng của doanh nghiệp.
  • Hỗ trợ lãnh đạo ra quyết định, hỗ trợ quản lý hoạch định và kiểm soát nhanh chóng, hiệu quả.
  • Giảm thiểu tổng thời gian xử lý đơn hàng, từ khi tiếp nhận đến nhi hoàn tất.
  • Giảm thiểu chi phí, gia tăng mức phục vụ khách hàng, gia tăng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
  • Giúp mở rộng trên toàn chuỗi cung ứng của doanh nghiệp.

 

 

4. CẤU TRÚC ERP

 

Cấu trúc ERP bao gồm các khối chức năng cơ bản sau:

  • Cơ sở dữ liệu
  • Kế toán tài chính
  • Quản  lý nhu cầu khách hàng
  • Hoạch định sản xuất
  • Hoạch định vật tư
  • Hoạch định năng lực
  • Kiềm soát sản xuất
  • Quản lý mua sắm
  • Quản lý tồn kho
  • Quản lý nhân lực
  • Dịch vụ khách hàng

ERP được xây dựng dựa trên một cơ sở dữ liệu thống nhất, tập trung lưu trữ các tập tin chính liên quan đến các chủ thể trong hệ thống kinh doanh như nhà cung cấp, tồn kho, máy móc, thiết bị, phương tiện sản xuất, sản phẩm, khách hàng,…

 

Chức năng tài chính bao gồm Kế toán tài chính với các báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo lãi lỗ, báo cáo ngân lưu, và Kế toán quản trị cung cấp cho nhà quản lý các thông tin nội bộ về chi phí, doanh số, lợi nhuận.

 

Quản lý nhu cầu là chức năng nhận dạng mọi nhu cầu về sản phẩm nhằm hỗ trợ thị trường. Quản lý nhu cầu thực hiện những gì cần thiết để tạo ra nhu cầu và xếp hạng ưu tiên nhu cầu khi sản xuất không thể đáp ứng hoàn toàn nhu cầu. Quản lý nhu cầu giúp hoạch định và sử dụng nguồn lực thuận tiện nhằm mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. Quản lý nhu cầu bao gồm các hoạt động dự báo, nhận đơn, hẹn đơn, hoạch định phân phối, xác định đơn hàng nội bộ và nhu cầu phụ tùng.

 

Chức năng Hoạch định sản xuất dựa vào kế hoạch bán hàng lên kế hoạch sản xuất cho họ sản phẩm với thời gian hoạch định dài hạn, từ đó lên lịch sản xuất cho từng sản phẩm với thời gian lên lịch ngắn hạn. Chức năng Hoạch định vật tư dựa vào cấu trúc sản phẩmtrạng thái tồn kho lên kế hoạch vật tư đáp ứng lịch sản xuất. Chức năng Hoạch định năng lực hoạch định các nguồn lực sản xuất, lên lịch cho máy móc, thiết bị đáp ứng lịch sản xuất, chức năng này còn kiểm tra khả thi kế hoạch sản xuất, lịch sản xuất và kế hoạch vật tư. Chức năng Kiềm soát sản xuất triển khai sản xuất qua các hoạt động điều độ, giám sát sản xuất ở phân xưởng.

 

Chức năng Quản lý mua sắm mua sắm vật tư từ nhà cung cấp theo kế hoạch vật tư. Chức năng Quản lý tồn kho hoạch định và kiểm soát tồn kho bao gồm cả tồn kho nguyên liệu, bán phẩm và thành phẩm. Chức năng Quản lý nhân lực bao gồm các hoạt động phát triển nguồn nhân lực như thuê mướn tuyển dụng, đào tạo, đến các hoạt động quản trị nguồn nhân lực như trả lương, khen thưởng, quản lý thời gian, quản lý di chuyển, … Chức năng Dịch vụ khách hàng hoạch định nguồn lực cho dịch vụ chăm sóc khách hàng bao gồm nhân công, phương tiện, vật tư.

 

Ngoài các chức năng cơ bản trên, một số chức năng khác của hệ thống ERP bao gồm quản lý chất lượng, quản lý dự án, quản lý bảo trì.

 

 

 

TLTK

Nguyễn Như Phong. ERP. NXBĐHQG. 2013. ISBN: 978-604-73-1593-2.

 

 

 

 
  • thiet ke noi that chung cu

  • thiet ke noi that chung cu

  • thiet ke noi that chung cu

  • thiet ke noi that chung cu

ABOUT US

ADMIN


GOOD BROWSERS

 
   

STATISTIC

mod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_countermod_vvisit_counter
mod_vvisit_counterToday98
mod_vvisit_counterYesterday689
mod_vvisit_counterThis week4190
mod_vvisit_counterThis month787
mod_vvisit_counterTotal1173758
Hiện có 68 khách Trực tuyến